QUỐC
BẢO CHÂN KINH
LONG
HOA
LUẬT
TẠNG
THIÊN
ẤN
THIÊN BÚT
GÒ
HỘI
ĐỨC
PHỔ
QUẢNG NGÃI
2015
QUYỂN
HẠ
CAO
ĐỨC TOÀN
QUYỂN
4
ĐIỀU
91: HIẾN PHÁP
QUYỀN
BÌNH ĐỊNH
1- Quốc Tổ
Truyền Dạy: Quyền Bình Định Là Quyền Cơ Bản Con Người. Không chỉ có trong Nhà
Nước, mới có quyền Bình Định. Mà còn có trong tất cả Toàn Dân. Ai ai cũng có
Quyền Bình Định loại bỏ trộm, Cướp. Bằng nhiều hình thức. Tố Giác, Tố Cáo, Báo
Cáo lên các cấp Chính Quyền kịp thời ngăn chặn, cũng như tri nả. Tốm gọn những
hành vi bạo loạn Xã Hội. Bảo vệ trật tự an toàn Xã Hội. Quyền Bình Định là
Quyền tất cả Toàn Dân. Trọng trách Bình Định chính là Nhà Nước. Mất Quyền Bình
Định thời coi như rối loạn. Cá Nhân. Tập Thể. Gia Đình. Xã Hội khó mà yên ổn.
Quyền Bình Định: Là
Quyền quyết định ổn định cuộc sống. Quyền bất khả xâm phạm. Hể xâm phạm
thời coi như vi phạm Quốc Pháp.
Những tình tiết sai phạm
Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy
theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
-----------------------
ĐIỀU
92: HIẾN PHÁP
QUYỀN
NGHĨA VỤ
1- Quốc Tổ
Dạy Rằng: Nghĩa vụ là Quyền Cơ Bản Công Dân. Một đất nước Nhân Quyền Dân Chủ.
Thời mỗi Công Dân phải tự có trách nhiệm đối với xã hội, đối với non sông Tổ
Quốc. Thực hiện Quyền Nghĩa Vụ Công Dân. Quyền Nghĩa Vụ là Quyền Thiêng Liêng
Cao Cả của mỗi người Dân. Những người không có Quyền Nghĩa Vụ, thời những người
Dân Ấy không khác gì người Dân Cư Ngụ trên đất nước Văn Lang mà thôi. Quyền
Nghĩa Vụ là Quyền cơ bản Bổn Phận của mỗi người Dân Văn Lang đối với Quê Hương,
Non Sông Tổ Quốc.
2- Quyền
Nghĩa Vụ trong đó có những Quyền cơ bản nhất. Là Thực Hiện nghĩa Vụ. Tham gia
Quân Binh khi Tổ Quốc Cần. Cũng như Tham Gia Quốc Phòng Toàn Dân. Quyền Nghĩa
vụ nộp Thuế theo Luật Định.
3- Nghiêm
cấm mọi hành vi dùng bạo lực Bắt Bớ phải thi hành nghĩa vụ. Mà phải động viên,
vận động, giải thích thông suốt Quyền Nghĩa Vụ của mỗi Công Dân, để dân hiểu
dân thực hiện.
4- Người Dân
có Quyền lên tiếng phản đối những hành vi Bắt Bớ. Khủng Bố. Hù Dọa. Khi người
Dân chưa hiểu về Quyền Công Dân. Cũng như Quyền Nghĩa Vụ. Sự Phản Kháng, phản
đối của người dân đối với những hành vi lạm dụng Quyền Chức Công Quyền, không
cho đó là có tội. Ngược lại người lợi dụng Quyền chức Bắt Bớ có tội. Khi chưa
chứng minh người dân phạm tội gì.
5- Nhà Nước
Văn Lang là Nhà Nước Pháp Quyền, tất cả Công Quyền mỗi hành động đều phải theo
khuôn phép Luật Pháp. Hiến Pháp.
Vi Phạm Quyền Nghĩa Vụ,
không đúng với những gì Hiến Pháp Luật Pháp quy định. Cả Hai Bên. Người Dân Lẫn
Chính Quyền. Coi như vi phạm Pháp Luật Quốc Pháp.
Những tình tiết sai phạm
Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy
theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
-----------------------
ĐIỀU
93: HIẾN PHÁP
QUYỀN
CƯ TRÚ
Quốc Tổ Truyền Dạy Rằng:
1- Đất Nước
Văn Lang vô cùng rộng lớn. Đất rộng người thưa. Đất Đai trù phú. Lại là Đất
Nước Tự Do không có chiến tranh. Đất Nước Văn Lang khác gì Thiên Đàng Trần
Gian. Dân tộc nào lại không muốn đến ở. Một Dân Tộc không có sự nô lệ. Sống
trong Nhà Nước Pháp Quyền. Không có sự Độc Tài Độc Trị. Nhà Nước của Dân. Do
Dân. Vì Dân. Từ khi khai lập Nhà Nước Văn Lang đến nay không được bao lâu . Dân
Số tăng lên gấp đôi. Trở thành Đất Nước hùng mạnh không một đất nước nào bằng.
2- Quyền Cư
Trú, là Quyền được Nhà Nước Văn Lang thừa nhận được coi là Quyền Bất Khả Xâm
Phạm bao hàm cả Dân Tộc Văn Lang đến cư trú nơi khác, lẫn người Nước Ngoài đến
cư trú trên đất nước Văn Lang.
3- Đều phải
tuân thủ Hiến Pháp. Luật Pháp Văn Lang, cũng như thông báo Chính Quyền Sở Tại
để được cấp phép. Thời mới được gọi là Quyền Cư Trú. Cư Trú bất hợp Pháp. Thời
không gọi là Quyền Cư Trú nữa. Cư Trú Hợp Pháp, thành Quyền Cư Trú. Thời được
các Cơ Quan Công Quyền Bảo Hộ. Tánh Mạng. Tài Sản. Và các Quyền Lợi, cũng như
lợi ích chính đáng trong Hiến Pháp. Luật Pháp Văn Lang.
4- Người
Nước Ngoài Cứ Trú năm năm trở lên. Không vi Phạm Hiến Pháp, Luật Pháp. Thường
tham gia đóng góp cho xã hội. Thời được Quyền nhập Quốc Tịch Văn Lang. Trở
thành chính thức người Dân Văn Lang.
5- Khi nhập
Quốc Tịch Văn Lang sau năm năm thực hiện các Nghĩa Vụ. Lại không vi phạm Hiến
Pháp. Luật Pháp. Thời có Quyền tiến cử vào các Cơ Quan Công Quyền Nhà Nước Văng
Lang.
Tốm Lại: Quyền Cư Trú,
là Quyền Nhà Nước Văn Lang cho phép Quyền Bất Khả Xâm Phạm. Hể xâm phạm thời
coi như vi phạm Quốc Pháp.
Những tình tiết sai phạm
Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy
theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
-----------------------
ĐIỀU
94: HIẾN PHÁP
QUYỀN
XÂY DỰNG
1- Quốc Tổ
Dạy rằng: Trong các Quyền cơ bản con người. Quyền Xây Dựng không những rất rộng
vô cùng quan trọng. Vận Mệnh đất nước Văn Lang. Cũng như Bách Việt Văn Lang.
Mỗi người dân Văn Lang. Đều có Quyền Xây Dựng.
2- Xây Dựng
Đất Nước Mới. Con Người Mới. Xã Hội Mới. Xây Dựng Tư Cách con người, Xây Dựng
Đạo Đức Xã Hội. Xây Dựng Tương Lai cho con cháu mai sau. Nói chung Xây Dựng
Tinh Thần lẫn Vật Chất, làm cho Dân Giàu Nước Mạnh xã hội Công Bằng Văn Minh.
vâng và…
3- Một đất
nước phát triển. Thời Quyền Xây Dựng cần được mở rộng. Kết hợp với những Quyền
cơ bản khác. Có như vậy mới đáp ứng được nhu cầu phát triển.
4- Đất nước
Văn Lang Chúng Ta. Là đất nước mới Khai Sanh. Đòi hỏi Quyền Xây Dựng đi vào đời
sống nhanh chóng. Ổn định Quyền Xây Dựng. Nhà Nước Văn Lang ban hành Quyền Xây
Dựng đến tận mọi người Dân. Để Dân hiểu Dân Biết, Dân Làm.
Quyền Xây Dựng. Quyền
Bất Khả Xâm Phạm. Hể xâm phạm, thời coi như vi phạm Quốc Pháp.
Những tình tiết sai phạm
Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy
theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
-----------------------
ĐIỀU
95: HIẾN PHÁP
QUYỀN
THỐNG LÃNH
Quốc Tổ Truyền Dạy Rằng:
Nhà Nước Văn Lang Chúng
Ta Là Nhà Nước Chủ Quyền. Trên Tất cả Quyền. Thống Lãnh Toàn Quyền. Vận Động
các Quyền đi vào nề nếp. Theo Hiến Pháp Luật Pháp.
Xâm Phạm Quyền Thống
Lãnh tức là Xâm phạm Quyền Lực Nhà Nước Văn Lang Nghiêm Trị Nặng.
-----------------------
ĐIỀU
96: HIẾN PHÁP
QUYỀN
HỘI NHẬP
Quốc Tổ Truyền Dạy Rằng:
1- Quyền Hội
Nhập là Quyền cơ bản phát triển. Tự Chủ Hội Nhập. Phối Hộp Hội Nhập. Hợp Tác
Hội Nhập. Muốn tiến đến Dân Giàu Nước Mạnh. Thời con đường Hội Nhập chính
là con đường tương lai rộng mở. Mở rộng quan hệ Toàn Cầu. Nguồn lợi từ Hội Nhập
vô cùng to lớn.
2- Một con
Thuyền Lớn đã ra khơi. Sự vững chãi của con Thuyền là sức mạnh tiềm năng vượt
qua mọi trở ngại chướng ngại. Luôn vững tin sự hội nhập năng lực của chính
mình. Không có một sức mạnh nào ngăn trở được. Với Truyền Thống Anh Linh Dân
Tộc. Văn Hóa Cội Nguồn, Thời chúng Ta Chủ Động Hội Nhập Quốc Tế tung hoành khắp
Năm Châu Bốn Biển. Mà không sợ Chìm Đắm trong Đại Dương.
Quyền Hội Nhập là Quyền
cơ bản con người, cơ bản của mỗi Quốc Gia Quyền phát triển. Quyền Bất Khả
Xâm Phạm. Hể xâm phạm thời coi như vi phạm Hiến Pháp Luật Pháp.
Những tình tiết sai phạm
Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy
theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
-----------------------
ĐIỀU
97: HIẾN PHÁP
QUYỀN
HIỆP CHỦNG
Quốc Tổ Truyền Dạy Rằng:
1- Quyền
Hiệp Chủng là Quyền cơ bản tạo lên sức mạnh. Liên Kết. Liên Minh. Liên Hiệp
thành một khối thống nhất. Sức Mạnh từ Quyền Hiệp Chủng vô cùng to lớn.
2- Đất Nước
Văn Lang Chúng Ta không phải là Đất Nước Hiệp Chủng Tộc Sao ? Liên Kết,
Liên Minh, Liên Hiệp, Trăm Bộ Lạc. Thành Bách Việt Văn Lang. Tạo lên một sức
mạnh mà không một đất nước nào có. Tất cả đất nước xa gần Nước Văn Lang chúng
Ta, Chỉ là đất nước Phong Kiến Độc Tài Độc Trị. Một Bộ Lạc trở thành Thống Trị,
thời các Bộ lạc khác bị cai trị. Khó mà trở thành một đất nước hùng mạnh như
Đất Nước Văn Lang Chúng Ta. Đây là bài học các Thế Hệ mai sau con
cháu Văn Lang không được quên.
Quyền Hiện Chủng là
Quyền cơ bản của mỗi Nước. Tự Nguyện Hiệp Chủng. Cũng là Quyền cơ bản liên kết
của mỗi con người trong Luật Tạng Vũ Trụ. Thiên Ý của Trời. Quyền Bất Khả Xâm
Phạm. Hể xâm phạm thời coi như vi phạm Thiên Ý. Đi ngược lại những Quyền cơ bản
con người. Thời tự mình nhận lấy hậu họa.
-----------------------
ĐIỀU
98: HIẾN PHÁP
QUYỀN
ĐỊNH HƯỚNG
Quốc Tổ Truyền Dạy:
1- Quyền
Định Hướng: Là Quyền cơ bản con người. Ai cũng như Ai có Quyền định hướng
cho tương lai chính mình Thiên Tính Tạo Hóa ban cho.
2- Quyền
Định Hướng. Quyền cơ bản con người, đi đôi với Quyền Phân Định. Xác Định
rõ ràng. Mục tiêu rõ ràng. Hướng đi Tương Lai Đất Nước. Hướng đi tương lai Dân
Tộc Văn Lang. Hướng đi tiến tới dân giàu nước mạnh. Một dân tộc muốn thoát khỏi
lạc hậu, cũng như sự khổ nghèo. Nhất định không để mất Quyền Định Hướng.
3- Đất Nước
Văn Lang Chúng Ta đang trên đà Tự Lực Tự Cường, Tự Phát theo Tư Duy tài năng
cũng như sự hiểu biết mỗi người. Với nhiều thành phần Sở Hữu Tư
Nhân. Đa dạng nghành nghề Xã Hội. Vì thế vai trò Định Hướng Tương Lai. Phải
nhanh chóng đi vào đời sống của mỗi người dân Văn Lang. Tạo ra Hướng Đi Đúng
Hướng công bằng cạnh tranh tiến hóa. Nhà Nước đóng vai trò Chủ Đạo cán cân Công
Lý. Tất cả mọi hoạt động kinh tế Xã Hội. Là Những Bộ Phận Quan Trọng, thúc đẩy
sự giàu mạnh nước Văn Lang.
4- Nhà Nước
Văn Lang luôn tạo mọi điều kiện Thuận Lợi. Để các thành phần kinh tế phát
triển. Tài sản hợp pháp được Pháp Luật Bảo Hộ.
Quyền Định Hướng dù là
Cá Nhân. Hay Nhà Nước Quyền bất khả xâm phạm. Hể xâm phạm thời coi như vi phạm
Quốc Pháp.
Những tình tiết sai phạm
Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy
theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
-----------------------
ĐIỀU
99: HIẾN PHÁP
QUYỀN
BẢO ĐẢM
1- Quyền Bảo
Đảm là quyền trách nhiệm cơ bản con người. Ai cũng như Ai. Quyền Bảo Đảm Thiên
Tính Tạo Hóa ban cho. Cá nhân cũng như tập thể.
2- Đại Diện
Quyền Bảo Đảm con người an toàn trên mọi mặt Tối Cao. Thuộc Quyền Nhà Nước Văn
Lang: Nhà Nước Pháp Quyền. Hiện Thân Công Lý Hiến Pháp Luật Pháp. Nhà
Nước Quyền lực cao nhất. Toàn Quyền Đại Diện Quyền Lực. Đảm Bảo Về Quyền con
Người. Bảo đảm sự canh tranh Công Bằng Bình Đẳng. Trong các Quy Luật chung phát
triển kinh tế.
Quyền Bảo Đảm con người.
Đảm Bảo an toàn mọi thành phần hoạt động sanh hoạt, xã hội, kinh tế. Hợp Pháp
Hợp Hiến. Thuộc Quyền Nhà Nước. Quyền Bất Khả Xâm Phạm. Hể xâm phạm thời coi
như vi phạm Quốc Pháp.
Những tình tiết sai phạm
Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy
theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
-----------------------
ĐIỀU
100: HIẾN PHÁP
QUYỀN
TỊCH THU
1- Quyền
Tịch Thu: Là Quyền cơ bản con người, Ai cũng như Ai. Quyền Thiên Tính Tạo Hóa
ban cho.
Đại Diện Quyền Lực Quyền
Tịch Thu Tối Cao. Thuộc Quyền Nhà Nước Văn Lang. Nhà Nước Pháp Quyền, hiện thân
Công Lý. Nhà Nước ban hành Hiến Pháp. Luật Pháp. Nhà Nước Thi hành Hiến
Pháp Luật Pháp. Nhà Nước Quyền Lực Cao Nhất, toàn Quyền Thống Trị. Luôn đem lại
sự Công Bằng Bình Đẳng, trong các quy luật chung phát triển kinh tế Xã Hội.
Nhất là Quyền Tịch Thu những tài sản Phi Pháp. Bất Chính. Có những tình tiết
phạm tội. Sung vào Công Quỷ Quốc Gia.
2- Quyền
Tịch Thu Quyền cơ bản con người. Tư Nhân. Hay Nhà Nước đều có hiệu lực. Khi có
dấu hiệu phạm pháp đối với Tư Nhân, hay Nhà Nước. Quyền Tịch Thu có cơ sở
là Quyền bất khả xâm phạm. Hể xâm phạm thời coi như vi phạm Quốc Pháp.
3- Cần Lưu
Ý: Nói đến Quyền thời phải đi đôi với Pháp Lý. Nói đến Pháp Lý thời phải đi đôi
với Luật. Hành động Tịch Thu phạm Luật. Thời không gọi là Quyền. Quyền trong
Luật. Luật Trong Quyền. Hành động không đúng luật thời mất Quyền. Trở thành có
tội.
Những tình tiết sai phạm
Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy
theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
-----------------------
ĐIỀU
101: HIẾN PHÁP
QUYỀN
SỞ HỮU CÔNG
1- Sở Hữu Công:
Thuộc Quyền Sở Hữu Nhà Nước. Những gì mà Nhà Nước chưa cấp phép cho sở hữu Tư
Nhân. Cá Nhân. Tập Thể Tư Nhân. Đều là sở Hữu Công.
2- Như đất
đai. Sông Hồ, Biển Cả. Tài Nguyên Khoáng Sản, tài nguyên thiên nhiên. Núi,
Rừng. Cũng như nhiều Tài Nguyên khác. Thuộc Quyền Sở Hữu Công Nhà Nước Văn Lang
Quản Lý. Muốn Khai Thác, Hoặc Khai Phá, thời phải xin phép lên các cơ
quan Công Quyền xem xét. Giải Quyết.
3- Sự Khai
Thác. Cũng như Khai Phá. Hoạc Trưng Dụng. Chưa được phép các cơ quan Công Quyền
cấp phép, cho phép. Thời coi như phạm Pháp. Nhẹ thời phạt, cũng như thu hồi
Tịch Thu. Nặng thời phải ở tù. Vì tội xâm phạm Quyền Sở Hữu Công. Thuộc
Quyền Nhà Nước Quản Lý.
Những tình tiết sai phạm
Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy
theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
-----------------------
ĐIỀU
102: HIẾN PHÁP
QUYỀN
CÔNG NHẬN
1- Quyền
Công Nhận, hay là Thừa Nhận. Là Quyền cơ bản con người, Ai cũng như Ai.
Quyền Thiên Tính Tạo Hóa ban cho.
2- Đại Diện
Quyền Lực quyền Thừa Nhận, Công Nhận thuộc Quyền Lực Tối Cao Nhà Nước Văn Lang.
3- Nhà Nước
Pháp Quyền, thống lãnh tối cao hiện thân Công Lý. Nhà Nước ban hành Hiến Pháp,
Luật Pháp. Thi hành Hiến Pháp Luật Pháp. Nhà Nước Quyền Lực Cao Nhất. Toàn
Quyền Thống Trị, ban hành nhiều Sắc Lệnh. Trong đó có Sắc Lệnh. Cho Phép.
Cũng như Sắc Lệnh Công Nhận Thừa Nhận. Khi có Sắc Lệnh Cho Phép. Thời mới được
Quyền Khai Phá, Khai Thác, Trưng Dụng. Có Sắc Lệnh Công Nhận Thừa Nhận thời mới
được Quyền Sở Hữu Cá Thể, Tập Thể Sở Hữu Tư Nhân.
Quyền Công Nhận. Thừa
Nhận. Là Quyền Cơ Bản Con Người. Dù là Quyền cho phép. Thừa Nhận, Công
Nhận Cá Nhân. Hay thừa nhận, công nhận Tập Thể. Hay Công Quyền Nhà Nước. Đều có
hiệu lực. Nhưng Quyền Thừa Nhận, Công Nhận thuộc Quyền Nhà Nước là Quyền Thừa
Nhận Cộng Nhận tối cao. Quyền Công Nhận Thừa Nhận, có cơ sở đúng pháp lý
là Quyền bất khả xâm phạm. Hể xâm phạm thời coi như vi phạm Quốc Pháp.
Những tình tiết sai phạm
Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy
theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
-----------------------
ĐIỀU
103: HIẾN PHÁP
QUYỀN
SANG, NHƯỢNG, MUA, BÁN, CHUYỂN ĐỔI
Trong cuộc hộp dự thảo
Luật Pháp. Quốc Tổ Vua Hùng truyền dạy rằng:
1- Chúng Ta
đã xóa bỏ Thể Chế Độc Tài Độc trị Phong Kiến Vua Chúa. Tiến Lên Xã Hội Thể Chế
Đa Nguyên, Nhân Quyền Dân Chủ. Mở rộng tôn vinh Quyền Giao Tiếp, Quyền Trao Đổi
con người. Trên nguyên tắc thỏa thuận hai bên. Công Bằng Bình Đẳng Văn Minh.
2- Trong
những Quyền cơ bản Giao Tiếp trao đổi Nhu Cầu con người. Quyền Sang, Nhượng.
Mua, Bán, Chuyển Đổi, Trao Đổi, phải được chú ý nâng cao. Vì sao phải như thế,
vì không phát huy những Quyền nầy, thời khó mà chang hòa Cung Cầu cuộc sống. Sự
Điều Hòa Nhu Cầu bị hạng chế. Chỗ thừa chỗ thiếu Làm cho đất nước chậm phát
triển. Chỗ cần thời không có. Chỗ không cần thời thừa dư. Không Những thiệt hại
cho đời sống. Mà còn thiệt hại cho sự phát triển dân giàu, nước mạnh Văn
Lang.
3- Quyền
Sang, Nhượng, Mua. Bán, Chuyển Đổi, Trao Đổi. Cá Nhân. Tổ Chức Tập Thể. Quyền
bất khả xâm phạm. Việc ngăn sông cấm chợ là phi pháp. Xâm phạm Quyền Tự Do
Sang, Nhượng, Mua, Bán Trao Đổi Phát Triển thời coi như vi phạm Quốc
Pháp.
Những tình tiết sai phạm
Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy
theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
-----------------------
ĐIỀU
104: HIẾN PHÁP
QUYỀN
CHỦ QUẢN
Quyền Chủ Quản, hay Tự
Quản: Là Quyền cơ bản con người Ai cũng như Ai. Quyền Thiên Tính Tạo Hóa ban
cho.
1- Đại Diện
cho Quyền Chủ Quản Tối Cao. Thuộc Quyền Nhà Nước Văn Lang. Nhà Nước Toàn Quyền
Chủ Quản Quyền Trực tiếp Quản Lý Toàn Diện mọi hoạt động Xã Hội. Văn Hóa. Nghệ
thuật. Khoa Học. Nghề Nghiệp. Giáo Dục. Chính Trị. Ngoại Giao. Cả Tinh Thần lẫn
Vật Chất.
2- Quyền Tối
Cao Chủ Quản Nhà Nước Văn Lang không ở Thế Chế Độc Tài Độc Trị. Mà ở Thể Chế Đa
Nguyên Nhân Quyền Dân Chủ Thực thi Công Lý. Công Bằng Bình Đẳng. Theo Hiến
Pháp, Luật Pháp.
3- Quốc Tổ
Vua Hùng Dạy rằng:
Một Dân Tộc Văn Minh
thời ai cũng có Quyền Chủ Quản, Tự Quản. Tự Quản Bản Thân. Quản Lý Gia Đình.
Quản Lý con cái. Quản Lý Dòng Họ. Giáo Dục Đạo Đức giảm bớt vi phạm Hiến Pháp,Pháp
Luật.
4- Phát Huy
Tinh Thần Chủ Quản. Tự Quản. Đồng Hành cùng Chủ Quản Nhà Nước. Sống theo Hiến
Pháp Luật Pháp. Có làm được như vậy thời Dân Tộc Văn Lang là Dân Tộc Thần Thánh
không sai.
5- Quyền Chủ
Quản, là Quyền cơ bản con người. Dù là Quyền Chủ Quản Cá Nhân. Chủ Quản Tập
Thể. Hay Chủ Quản Nhà Nước. Điều có hiệu lực. Quyền bất khả xâm phạm. Hể xâm
phạm thời coi như vi phạm Quốc Pháp.
Những tình tiết sai phạm
Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy
theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
-----------------------
ĐIỀU
105: HIẾN PHÁP
QUYỀN
LÃNH ĐẠO, THỦ LĨNH
1- Quyền
Lãnh Đạo: Thủ Lĩnh là Quyền cơ bản con người. Ai cũng như Ai. Quyền Thiên
Tính Tạo Hóa ban cho.
2- Quyền
Lãnh Đạo Tối Cao Thủ Lĩnh. Được toàn dân tín nhiệm bầu lên. Thống Lãnh đất
nước. Thủ Lĩnh, các Dân Tộc Anh Em. Quyền Lãnh Đạo Thủ Lĩnh Tối Cao xưa thuộc
Quyền Vương, Vua, Chúa, nay là Tổng Thống, Bí Thư.
3- Đại Diện
Quyền Lực Lãnh Đạo Lãnh Tụ Tối Tối Cao Nhà Nước Văn Lang, gồm cả hai Viện.
Thượng Viện Quốc Đạo, Hạ Viện Quốc Hội. Quyền Quốc Tổ Vua Hùng. Trở Thành Quyền
Lãnh Tụ, Lãnh Đạo độc nhất vô nhị. Từ xưa tới nay chưa thấy Quyền Lực Tối Tối
Cao nầy. Thống Lãnh Tối Cao cả Đời lẫn Đạo.
4- Quốc Tổ
Vua Hùng Dạy Rằng:
Mất đi Quyền Lãnh Đạo
Thủ Lĩnh cơ bản con người. Nghĩa là mất đi cái Quyền Tạo Hóa ban cho. Lãnh Đạo
Thủ Lĩnh, Tu Thân, Tề Gia, Trị Quốc, Bình Thiên Hạ. Một dân tộc mà mất đi cái
Quyền cơ bản Lãnh Đạo, Thủ Lĩnh. Cũng như Quyền Chủ Quản, Quyền Tự Chủ. Thời
Dân Tộc đó là Dân Tộc Nô Lệ.
5- Sức mạnh
Nhà Nước Văn Lang Chúng Ta, dựa trên từ Căn Bản nền tản Quyền con người. Luôn
phát huy Quyền Lãnh Đạo, Thống Lĩnh của mỗi người Trở thành sức mạnh dân tộc
Văn Lang. Dân Tộc Thần Thánh. Dân Tộc có bản lĩnh Nhân Quyền Dân Chủ. Sống theo
Hiến Pháp Luật Pháp không sống theo giáo điều.
6- Quyền
Lãnh Đạo, Thủ Lĩnh Quyền cơ bản con người. Không chỉ có trong Quyền Lực Nhà
Nước Văn Lang. Mà có cả ở trong các Dân Tộc Anh Em. Cá Nhân, cũng như tập thể.
7- Quyền
Lãnh Đạo Thủ Lĩnh Dân Tộc mình. Hướng dẫn Dân Tộc mình sống theo Hiến Pháp Luật
Pháp. Ngôi Nhà Chung Bách Việt Văn Lang.
Cần Lưu Ý: Quyền Lãnh
Đạo Thủ Lĩnh ở Thể Chế Đa Nguyên. Không Phải là Quyền Độc Tài Độc trị Vua Chúa.
Muốn làm gì thời làm. Mà phải làm theo Hiến Pháp Luật Pháp.
Quyền Lãnh Đạo Thủ Lĩnh
dù ở cấp nào. Quyền cơ bản con người. Quyền Bất Khả Xâm Phạm. Hể xâm phạm thời
coi như vi phạm Quốc Pháp.
Những tình tiết sai phạm
Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy
theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
-----------------------
ĐIỀU
106: HIẾN PHÁP
QUYỀN
CHỈ ĐẠO
Quốc Tổ Truyền Dạy Rằng:
1- Quyền Chỉ
Đạo: Là Quyền cơ bản con người Ai cũng như Ai. Quyền Thiên Tính Tạo Hóa Ban
Cho.
2- Quyền Chỉ
Đạo Tối Cao Thuộc Quyền Nhà Nước. Quyền Điều Hành Chi Phối đối với Toàn Bộ các
Quyền. Chỉ Đạo Hướng dẫn Cụ Thể nhất quán một đường lối. Chủ Trương Thống Nhất.
3- Trong Đại
Hội dự thảo Luật Pháp. Quốc Tổ Vua Hùng Truyền Dạy Rằng. Quyền Chỉ Đạo
không chỉ có trong Nhà Nước Văn Lang. Mà có trong tất cả Dân Tộc Anh Em.
Có Quyền dùng Danh Từ Quyền Chỉ Đạo, Cũng như trong các Tôn Giáo, Đạo
Giáo, Giáo Phái. Ngay cả trong mỗi người Dân. Quyền Chỉ Đạo là Quyền cơ bản con
người.
4- Nhà Nước
Văn Lang không phải là Nhà Nước Độc Tài Độc Trị. Độc Bá Danh Từ. Mà là Nhà Nước
phân cấp Danh Từ, từ Quyền lực thấp đến Quyền lực cao, không đánh mất những
Quyền cơ bản con người. Những quyền Tạo Hóa Ban Cho. Quyền bất khả xâm phạm.
Phát huy Quyền Chỉ Đạo của mỗi người dân. Thời Dân Tộc Văn Lang mới xứng đáng
là Dân Tộc Rồng Tiên. Dân Tộc Mạnh như Rồng Đẹp như Tiên, không một dân tộc nào
sánh nổi.
Không ai có Quyền xâm
phạm đến Quyền Chỉ Đạo. Dù là ở cấp nào. Hể xâm phạm thời coi như vi phạm Quốc
Pháp.
Những tình tiết sai phạm
Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy
theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
-----------------------
ĐIỀU
107: HIẾN PHÁP
QUYỀN
ĐẠI DIỆN
1- Trong Đại
Hội Dự thảo Luật Pháp. Quốc Tổ Vua Hùng Truyền Dạy Rằng. Chúng Ta đã xóa bỏ Thể
Chế Độc Tài Độc Trị Phong Kiến Vua Chúa. Nâng cao Quyền con người, nhất là
Quyền Đại Diện không chỉ có trong Nhà Nước. Mà có cả Quyền Đại Diện trong mỗi
tầng lớp nhân dân. Cũng như các Dân Tộc Anh Em. Tôn Giáo. Đạo Giáo. Giáo Phái.
Gia đình, Họ Tộc. Quyền Đại Diện là Quyền Phổ thông. Đại Diện cho Gia Đình. Đại
Diện các Dân Tộc Anh Em. Cao Hơn nữa là Đại Diện cho Đất Nước Tổ Quốc.
2- Nhà Nước
Văn Lang không có sự Độc Quyền Danh Từ. Mà là Nhà Nước Tôn Trọng Danh Từ.
Phân cấp Danh Từ. Phát Huy Quyền Đại Diện đến tất cả mỗi người Dân. Để cho mỗi
người Dân hiểu rõ về Quyền Đại Diện của mình khi đại diện một vấn đề. Đối với
các Dân Tộc Anh Em.
Quyền Đại Diện là Quyền
bất khả xâm phạm. Hể xâm phạm thời coi như vi phạm Quốc Pháp.
Những tình tiết sai phạm
Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy
theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
-----------------------
ĐIỀU
108: HIẾN PHÁP
QUYỀN
SANG NHƯỢNG, CHO THUÊ, BÁN, CHIA CHO, CỐNG HIẾN
1- Quyền
San, Nhượng, Cho Thuê. Bán, Chia, Cho, Cống Hiến. Được coi như Quyền cơ
bản con người. Cơ bản pháp lý xã hội.
Đất Đai là Tài
Nguyên Đặt Biệt Quốc Gia. Khi đã được Công Nhận, là Quyền Sở Hữu Cá Thể. Sở Hữu
tập thể Tư Hữu Tư Nhân. Thời có Quyền San Nhượng. Cho Thuê. Bán. Cống Hiến.
Hoặc Chia, Cho. Có Quyền Xây Dựng Cơ Sở Kinh Doanh. Cũng như xây dựng nhà
ở.
2- Nghiêm
cấm mọi hành vi làm cản trở Quyền San, Quyền Nhượng, Quyền Cho Thuê, Quyền Bán,
Quyền Chia Cho, Quyền Cống Hiến. Hể vi phạm thời coi như là phạm pháp.
Những tình tiết sai phạm
Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy
theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
-----------------------
ĐIỀU
109: HIẾN PHÁP
QUYỀN
MUA, QUYỀN SANG, QUYỀN THUÊ, QUYỀN NHẬN
1- Quyền
Mua, Quyền Sang, Quyền Thuê, Quyền Nhận. Được coi như là Quyền cơ bản con
người. Cơ bản pháp lý xã hội.
2- Để Hợp
Pháp. Đúng Luật thời Người Sang. Người Thuê. Người Mua. Người Nhận Lãnh của
Cho. Người Được Chia. Phải Qua Chứng Từ hai bên. Cũng như Chứng Nhận thuộc
Quyền Nhà Nước. Giữa kẻ Bán người Mua. Giữa người cho Thuê người được Thuê.
Người Cho, kẻ Nhận. Mới đi vào Pháp Lý Hợp Pháp. Thành Quyền Sở Hữu của Mình.
Được Quyền Nhà Nước bảo hộ. Quyền không bán, không mua, không cho, không nhận
cũng là Quyền cơ bản con người.
3- Nghiêm
cấm mọi hành vi làm trở ngại Quyền Mua, Quyền San, Quyền Thuê, Quyền Nhận.
Nói tốm lại: Quyền Mua,
Quyền Sang, Quyền Thuê, Quyền Nhận. Quyền bất khả xâm phạm. Hể xâm phạm thời
coi như vi phạm Quốc Pháp.
Những tình tiết sai phạm
Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy
theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
-----------------------
ĐIỀU
110: HIẾN PHÁP
SƠ
YẾU NỀN QUỐC ĐẠO
QUỐC ĐẠO VĂN LANG: LÀ
QUỐC ĐẠO TỐI CAO TRÊN CÁC ĐẠO. QUỐC ĐẠO ĐỘC TÔN VÔ THƯỢNG, ĐỘC LẬP TỰ CHỦ.
Trong Đại Hội Dự Thảo
Hiến Pháp Luật Tạng Thiên Ý Nền Quốc Đạo.
Quốc Tổ Vua Hùng Truyền
Dạy Rằng:
1- Quốc Đạo Văn
Lang: Là Quốc Đạo Tối Cao Trên Tất Cả Đạo. Quốc Đạo Độc Tôn Vô Thượng, Độc Lập,
Tự Chủ.
Quốc Đạo Hành Sự theo
Thiên Ý của Trời. Làm Việc cho Trời. Bảo vệ Thiên Quyền, Nhân Quyền. Những
Quyền cơ bản Tạo Hóa Ban Cho. Phải thật sự Công Bằng Bình Đẳng, về Quyền con
người theo Thiên Ý Thiên Luật của Trời.
2- Quốc Đạo
Văn Lang là Đại Đạo Vũ Trụ. Không còn Đạo nào cao hơn nữa. Quyền Tối Cao
của Đạo. Thế Thiên Hành Đạo. Ban Hành Luật Tạng Vũ Trụ đến với con người.
Cũng như nhiều Sắc Luật. Bảo vệ Thiên Quyền, Nhân Quyền Con người. Quyền Tạo
Hóa Ban Cho. Quyền Bất Khả Xâm Phạm.
3- Nền Quốc
Đạo: Không xu thế Chính Trị. Không Tham Gia về Quyền Lực Nhà Nước. Tự Chủ Độc
Lập Về Đạo.
4- Ngân Sách
Nền Quốc Đạo phần lớn do Nhà Nước Văn Lang cung cấp. Cũng như sự Cúng Dường
toàn Dân Tộc. Và các nguồn Tài Chính từ cơ sở Nền Quốc Đạo khắp các Địa Phương.
Cũng Như các Giáo Phái, Thần Giáo. Tôn Giáo, Đạo Giáo. Cung Phụng đóng gốp.
5- Nền Quốc
Đạo Văn Lang: Là Nền Quốc Đạo Thống Nhất. Nên sự Quản Lý Điều Hành cũng Thống
Nhất. Theo Luật Định của Nền Quốc Đạo. Mọi Thu, Chi. Phải được sử dụng hiệu
quả. Minh Bạch, Công Khai. Ở những lần Đại Hội Quốc Đạo.
6- Các cơ
sở Hành Đạo. Phải thực hành Tiết Kiệm (không có nghĩa là hà tiện). Chống
lãng phí những việc làm vô bổ không cần thiết.
7- Không
Được tham nhũng, ăn bớt trong hoạt động kinh tế. Cũng như các ngày Lễ Hội.
8- Nền Quốc
Đạo khuyến khích những ai có lòng theo Đạo. Luôn Tạo điều kiện cho các Bậc Chân
Tu. Tu hành mau Đắc Đạo.
9- Nền Quốc
Đạo luôn bảo vệ hợp pháp người theo Đạo. Cũng như. Tạo việc làm cho người theo
Đạo. Ổn định cuộc sống.
10- Nền Quốc
Đạo luôn tạo điều kiện phát triển các cơ sở Từ Thiện cũng như cơ sở Hành Đạo về
Văn Hóa Quốc Đạo. Cơ sở khám chữa bệnh miễn phí.
11- Nền Quốc
Đạo: Là Đại Đạo Vũ Trụ. Đạo của tất cả Nhân Loại và Chư Thiên. Nên không có sự
phân biệt về Đạo. Đạo nào cũng có Quyền vào Nền Quốc Đạo, Phụng Sự cho nền Quốc
Đạo.
12- Nền Quốc
Đạo Là nền Hiến Pháp Đạo Luật. Tuyệt đối Công Bằng Bình Đẳng. Đậm đà tiếp thu
các Tinh Hoa Văn Hóa của nhiều Giáo Phái, Đạo Giáo, Tôn Giáo. Trở thành một Nền
Quốc Đạo. Đậm đà Bản Sắc Của Nền Quốc Đạo.
13- Nền Quốc
Đạo: Là Đạo Pháp Dân Tộc. Đạo Pháp Văn Hóa Cội Nguồn Truyền Thống Dựng Nước Giữ
Nước Anh Linh Ông Cha. Cũng như phát triển Văn Học. Nghệ Thuật. Nân cao trình
độ Dân Trí lành mạnh.
14- Nền Quốc
Đạo: Là Quốc Đạo trên mọi lãnh vực Từ Thiện. Đêm lại sự an vui cho nhân loại
con người nói chung. Bách Việt Văn Lang nói riêng.
15- Quốc Đạo
luôn chủ trương xây dựng con người Mới. Nhân Cách Cao. Tư Cách Rộng Mở. Phẩm
Hạnh Tốt. Đạo Đức Tỏa Sáng. Xây dựng con người Văn Lang trở thành nguyên khí
Tài Đức Quốc Gia. Phụ Vụ Nước Nhà.
16- Những
Hội Viên của Đạo. Phải là người có lối sống Văn Minh. Ý Thức Làm Chủ Bản Thân.
Làm chủ Gia Đình. Xã Hội. Tổ Quốc. Làm Chủ Hiến Pháp, Luật pháp, xứng danh là
Con Rồng Cháu Tiên. Con Cháu Cha Trời Lạc Long Quân và Địa Mẫu Âu Cơ.
17- Phát
triển Giáo Dục Đạo Đức là mục tiêu của Nền Quốc Đạo. Nân Cao Dân Trí. Chấn Hưng
Dân Khí. Phát triển nguồn Đạo Đức, Trí Tuệ vô tận. Nguồn nội lực Đạo Đức Trí
Huệ Đất Nước.
18- Quốc Đạo
Văn Lang: Là Nền Quốc Đạo Chủ Trương về Đạo Đức. Nân Cao Đạo Pháp Dân Tộc. Luôn
Quý Trọng Nhân Tài. Thu Hút Nhân Tài. Bồi Dưỡng Đào Tạo Nhân Tài. Làm Rạng Danh
Bách Việt Văn Lang Con Cháu Tiên Rồng.
Tốm Lại: Nền Quốc Đạo
Văn Lang. Không Phải là Quốc Đạo Chính Trị. Không Tham Gia Quyền Lực Nhà
Nước. Tự Chủ Độc Lập Quốc Đạo. Hành Sự Theo Luật Tạng Thiên Ý của Trời.
Thiên Quyền, Nhân Quyền Con Người. Những Quyền Cơ Bản Tạo Hóa Ban cho. Quyền
Bất Khả Xâm Phạm. Quốc Đạo Của Đạo Luật, Thiên Quyền, Nhân Quyền Quốc Tế Toàn
Cầu nói riêng. Toàn Vũ Trụ nói chung.
Nền Quốc Đạo Chủ Quyền,
Độc Lập, Tự Chủ. Là Quyền Bất Khả Xâm Phạm. Hể Xâm Phạm thời coi như vi phạm
Thiên Ý Cha Trời, Quốc Tế Nhân Quyền. Vi Phạm Quốc Pháp Văn Lang.
Những tình tiết sai phạm
Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy
theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
-----------------------
ĐIỀU
111: HIẾN PHÁP
SƠ
YẾU NHÀ NƯỚC VĂN LANG
NHÀ NƯỚC VĂN LANG: LÀ
NHÀ NƯỚC DUY NHẤT, CŨNG LÀ NHÀ NƯỚC TỐI CAO NƯỚC VĂN LANG. NHÀ NƯỚC QUYỀN CHỦ
QUYỀN. CỦA TẤT CẢ ĐẠO LUẬT. VỀ QUYỀN ĐẤT NƯỚC, QUYỀN CON NGƯỜI. CŨNG NHƯ VỀ
QUYỀN XÃ HỘI. NHÀ NƯỚC CHỦ QUYỀN ĐỘC LẬP TỰ CHỦ. NHÀ NƯỚC TỰ QUYẾT BAN
HÀNH MỌI SẮC LỆNH, CŨNG NHƯ NHỮNG LUẬT ĐỊNH, NGHỊ ĐỊNH, QUY ĐỊNH. VĂN BẢN. THEO
LUẬT ĐỊNH PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH.
NHÀ NƯỚC CỦA DÂN, DO
DÂN, VÌ DÂN, TRỤ CỘT CHO MỌI THÀNH PHẦN PHÁT TRIỂN XÃ HỘI. NHẤT QUÁN MỘT ĐƯỜNG
LỐI CHUNG, THỐNG NHẤT. THEO HIẾN PHÁP, LUẬT PHÁP. CÔNG BẰNG BÌNH ĐẲNG NHÂN
QUYỀN DÂN CHỦ VĂN MINH.
-----------------------
ĐIỀU
112: HIẾN PHÁP
QUYỀN
CHỦ TRƯƠNG TỐI CAO
Nhà Nước Văn Lang Chủ
Trương Xây Dựng Nền Kinh Tế Độc Lập Tự Chủ. Phát Huy Nội Lực Toàn diện Sức Mạnh
sẳn có Bách Việt văn Lang nói chung, mỗi người Dân Văn Lang nói riêng. Tạo lên
sức mạnh đa thành phần kinh tế. Ăn Nên Làm Ra. Chủ Trương Hội Nhập hợp tác với
các nước xa gần Nước Văn Lang. Quan hệ các nước theo phương châm Bình Đẳng. Hợp
Tác Toàn Diện. Đôi bên cùng có lợi. Gắn liền Chặt chẽ với Truyền Bá Văn Hóa Cội
Nguồn. Nền Quốc Đạo Dân Tộc.
-----------------------
ĐIỀU
113: HIẾN PHÁP
PHÁT
HUY QUYỀN CƠ BẢN CON NGƯỜI
Nhà Nước Văn Lang Ban
Hành Sắc Lệnh về Quyền con người. Như một động lực thúc đẩy, sức mạnh tiềm năng
con người. Có Quyền thực hiện những Quyền con người có Trong Hiến Pháp Luật
Pháp.
Như Quyền Tự Do phát
triển kinh tế Tư Nhân.
Quyền Độc Lập Mưu Sanh.
Quyền hợp Tác Sanh
Lợi.
Quyền Quan Hệ Làm Ăn.
Quyền Vận Hành Kinh Tế.
Quyền Tự Chủ khai Sanh.
Quyền Yêu Cầu Giúp Đở.
Quyền Tư Lợi Cá Nhân.
Quyền Phối Hợp Liên Kết.
Quyền Giao Dịch Trao
Đổi.
Quyền Khai Lập Tạo Dựng.
Quyền Khai Hoang Vỡ Hóa.
Quyền Khai Khẩn Ruộng
Đất.
Quyền Sở Hữu Tư Nhân.
Quyền Tập Thể Tư Hữu.
Quyền Chuyển Đổi Sang,
Nhượng.
Quyền Trao Đổi Mua Bán.
Quyền Tự Do Phát Minh.
Quyền Tự Do Sáng Tác.
Quyền Chủ Quản Kinh Tế
Tư Nhân.
vâng và …
Phát Huy những Quyền Cơ
Bản Ấy động lực thúc đẩy Tiềm Năng Sức Mạnh Nội Lực con người. Tạo lên sức mạnh
Khinh Tế tiền đồ giàu mạnh Văn Lang.
-----------------------
ĐIỀU
114: HIẾN PHÁP
QUYỀN
HƯỞNG LỢI
Nền Kinh Tế Văn Lang: Là
Nền Kinh Tế Công Hữu Nhà Nước. Lẫn Tư Hữu Tư Nhân. Định Hướng Phát Triển Song
Hành. Tiến Đến Dân Giàu Nước Mạnh. Nhiều thành phần Kinh Tế.
Các Thành Phần Kinh Tế .
Tư Hữu Tập Thể Tư Nhân. Tư Hữu Tư Nhân. Công Hữu Nhà Nước. Đều Là Huyết Mạch
quan trọng, tạo lên nền kinh tế Văn Lang. Cạnh tranh trong môi trường Công
Bằng, Bình Đẳng. Hợp Tác phát triển toàn diện. Cạnh tranh phát triển toàn diện
tất cả đều có lợi. Hưởng Lợi. Cả Nhà Nước lẫn Tư Hữu Tư Nhân.
-----------------------
ĐIỀU
115: HIẾN PHÁP
QUYỀN
PHÁT TRIỂN
Nhà Nước Văn Lang khuyến
khích, tạo mọi điều kiện thuận lợi. Cho tất cả mọi thành phần Kinh Tế. Quyền Tự
Do Phát Triển không hạn chế. Khai Thác Tài Nguyên. Dưới Đất, Trên Non, Dưới
Biển. Thành lập cơ sở Kinh Doanh. Đầu Tư Không Hạn Chế. Sản xuất Sản Phẩm. Được
Nhà Nước Bảo Hộ. Không Bị Quốc Hữu Hóa. Trừ trường hợp gian lận về Thuế, cũng
như Vi Phạm Pháp Luật bất Chính. Thời Nhà Nước Có Quyền Tịch Thu, Sung vào Công
Quỷ Nhà Nước.
-----------------------
ĐIỀU
116: HIẾN PHÁP
QUYỀN
THU HỒI
Nhà Nước Văn Lang có
Quyền. Thu hồi Đất Đai. Các cơ sở. Sở Hữu Tập Thể Tư Nhân. Sở Hữu Tư Nhân. Đang
sử dụng. Trong trường hợp Cần Thiết. Vì An Ninh Tổ Quốc. Vì Lợi ích Quốc
Gia. Do hành vi Phản Quốc. Hoặc Tình Trạng Khẩn Cấp trưng dụng chiến tranh.
Chống Thiên Tai. Xây Dựng các Công Trình Phúc Lợi Xã Hội.
Việc Thu Hồi phải Công
Khai Nhanh Chóng, và nói rõ mục đích Thu Hồi. Minh Bạch Định Giá. Cũng như Bồi
Thường. Ngang bằng, hoặc hơn hẳn giá thị trường thỏa đáng.
-----------------------
ĐIỀU
110: HIẾN PHÁP
QUYỀN
CÔNG KHAI
Nhà Nước Văn Lang: Hàng
năm Công Khai ngân sách. Chi, Tiêu, Việc Công Bố. Công Khai Minh Bạch. Có sự
giám sát các Thần Phần. Đại Diện Quốc Hội.
Ngân Sách Nhà Nước Văn
Lang. Gồm Từ Ngân Sách Địa Phương. Xã, Quận, Huyện, Châu, Phủ, Bộ. Cũng như
Ngân Sách Thủ Đô Trung Ương.
Các Khoản Thu, Chi. Từ
Địa Phương đến Trung Ương. Phải được Minh Bạch, Công Khai. Cũng như dự toán
Chi, Tiêu. Cung, Cầu. Các Cơ Quan Công Quyền Nhà Nước. Phải được minh bạch.
Quyền Công Khai không chỉ ở Nhà Nước, mà các thành phần Kinh Tế xã hội đều có
Quyền Công Khai nầy. Quyền cơ bản bất khả xâm phạm.
-----------------------
ĐIỀU
118: HIẾN PHÁP
QUYỀN
BÌNH ĐẲNG GIỮA SỞ HỬU CÔNG VÀ SỞ HỮU TƯ
1- Trong Đại
Hội Dự Thảo Điều Luật Hiện Hành Luật Pháp. Quốc Tổ Vua Hùng Truyền Dạy Rằng.
Chúng Ta đang thực hiện
đường lối Thể Chế Đa Nguyên Nhân Quyền Dân Chủ Công Bằng Bình Đẳng. Không những
Bình Đẳng trong cuộc sống, mà còn Bình Đẳng Giữa Sở Hữu Công và Sở Hữu Tư. Những
Phúc lợi Ưu Đãi có trong Hiến Pháp Luật Pháp.
2- Những
điều Luật được Ban Hành phải tuyệt đối Công Bằng Bình Đẳng. Tạo mọi điều
kiện cho cả hai Sở Hữu Công, cũng như Sở Hữu Tư. Phát triển trong điều kiện
thuận lợi Công Bằng Bình Đẳng như nhau.
3- Nghiêm
cấm mọi phân biệt đối xử mất Công Bằng Bình Đẳng. Khi đưa ra tranh kiện về vấn
đề nhậy cảm, cũng như Quyền Lợi. Thời không được nghiêng về bên nào. Công Bằng
xét xử. Đúng Theo Hiến Pháp Luật Pháp.
-----------------------
ĐIỀU
119: HIẾN PHÁP
QUYỀN
KHEN, QUYỀN THƯỞNG
1- Quyền
Khen, Quyền Thưởng Là Quyền cơ bản Tôn Vinh khích lệ con người. Ai cũng như Ai.
Quyền Vinh Danh cuộc sống.
2- Địa Vị
Quyền Lực Tối Cao về Khen, Thưởng. Thuộc Quyền Nhà Nước Văn Lang. Nhà Nước Hiện
Thân Công Lý. Nhà Nước Đại Diện Toàn Dân Tộc. Ban Hành Nhiều Luật Định Phúc
Lành. Cũng Như Nhiều Điều Luật Giáng Họa cho những ai đi ngược lại chủ Trương
Nhà Nước.
3- Những
thành phần Kinh Tế làm ăn vượt trội, thời được Tôn Vinh khen thưởng. Quan tâm
giúp đở, bảo Bảo Hộ tuyệt đối.
4- Nhà Nước
Văn Lang luôn đề cao chính sách quan tâm Khen, Thưởng. Làm động cơ thúc đẩy
phát huy nội lực tiềm năng dân tộc. Tiến tới cảnh Dân Giàu Nước Mạnh. Nhờ vào
sự Khen, Thưởng Bách Việt Văn Lang luôn dấy lên phong trào thi đua, phát triển
cả tinh thần lẫn vật chát không có một đất nước nào vào thời đó theo kịp. Văn
Lang vì thế trở nên hùng mạnh vô cùng.
-----------------------
ĐIỀU
120: HIẾN PHÁP
QUYỀN
XỬ PHẠT
Quốc Tổ Dạy Rằng:
1- Quyền
Phạt: Là Quyền cơ bản Trị Quốc. Loại trừ và hạn chế những sai phạm.
2- Nắm toàn
Quyền Tối Cao Xử Phạt. Nhà Nước Văn Lang đạt đến kết quả tối ưu. Về hạn chế sai
phạm trong đời sống. Cũng như trong các thành phần kinh tế. Nhất là sự cạnh
tranh không bình đẳng vi phạm Pháp Luật. Nhà Nước Pháp Quyền Hiện Thân
Công Lý. Có Quyền Xử Phạt tất cả. Những Hành vi, vi phạm Hiến Pháp, vi phạm
Luật Pháp. Không chừa Bất Cứ Ai. Thuộc thành nào. Dù Quan hay Dân.
3- Có Công
Thời Khen. Có Tội Thời Phạt. Không thể làm khác đi được. Đó là Đạo Luật Công
Bằng Bình Đẳng Xã Hội. Không chừa bất cứ ai, hể có Tội đều bị Xử Phạt như nhau.
-----------------------
ĐIỀU
121: HIẾN PHÁP
QUYỀN
BẮT, QUYỀN GIAM
Quyền Bắt, Quyền Giam:
Thuộc Quyền Nhà Nước
1- Chỉ có
Nhà Nước mới có Quyền Bắt, Quyền Giam. Nhà Nước Văn Lang. Là Nhà
Nước Của Dân Do Dân Vì Dân. Giữ vững cán cân Công Lý Giữ Vững An Ninh
Trật Tự.
2- Những
hành Vi không theo khuôn phép Hiến Pháp, Luật Pháp. Trở Thành Người Phạm Tội.
Thời Coi Như những Quyền Cơ Bản Con người không còn. Cơ Quan Hành Pháp có Quyền
Bắt, Quyền Giam. Khi đủ chứng cớ Phạm Tội.
3- Quốc Tổ
Truyền Dạy:
Quyền Bắt, Quyền
Giam. Cá Nhân hay Tập Thể chỉ là Quyền bắt tạm thời. Quền Tự Vệ. Khi bị
đe dọa nghiêm trọng. Cũng như bị xâm phạm tài sản nghiêm trọng. Nhưng phải đúng
Luật thời mới gọi là Quyền. Bắt người. Bắt Giam sai luật thời không gọi là
Quyền, mà là Tội. Tội và Quyền cũng như Bàn Tay, Úp, Ngữa mà thôi. Quyền Bắt,
Giam. Cá Nhân, Tập Thể chỉ ở phạm vi tình thế tạm thời. Cần Phải báo cáo, hoặc
đưa lên Các Cơ Quan Công Quyền Nhà Nước.
-----------------------
ĐIỀU
122: HIẾN PHÁP QUY ĐỊNH
QUYỀN
TỪ THIỆN
Quyền Từ Thiện, là Quyền
Thương Yêu cơ bản con người. Ai cũng như Ai. Quyền Thiên Tính Tạo Hóa ban
cho.
Nhà Nước Văn Lang luôn
đề cao. Những thành phần làm từ Thiện Xã Hội. Như giúp đở người sanh đẻ
gặp khó khăn. Người cao tuổi không nơi nương tựa. Người khuyết tật. Người quá
nghèo. Người bất hạnh. Cũng như tạo điều kiện giúp đở công ăn việc làm cho
người khốn khó. Những người làm Từ Thiện như thế. Thời có Quyền được hưởng phúc
lợi trong các thành phần trợ giúp tài trợ, hổ trợ.
Quốc Tổ Vua Hùng Truyền
Dạy Rằng. Dân Tộc Văn Lang. Con Cháu Tiên Rồng. Là Dân Tộc Lá Lành Đùm Bọc Lá
Rách. Dân Tộc Đồng Bào luôn đùm bọc cho nhau. Luôn Yêu Thương Nhau, vì đồng Cội
cùng Nguồn Nhà Nước Văn Lang luôn tạo điều kiện, cũng như Tôn Vinh những Thành
Phần Từ Thiện Nhân Đức Nhân Hiền. Lưu Danh ca ngợi.
-----------------------
ĐIỀU
123: HIẾN PHÁP QUY ĐỊNH
QUYỀN
TIẾP THU
Quốc Tổ Truyền Dạy Rằng:
Nhân Loại Tiến Hóa không
ngừng. Cái học không bao giờ thừa. Học nữa và học mãi. Nhất là tiếp thu Tinh
Hoa Khoa Học. Tinh Hoa Văn Hóa Nhân Loại. Sự tiếp thu Tinh Hoa
không có nghĩa chạy theo phụ thuộc vào họ, nô lệ họ. Mà là tôm gốp Tinh
Hoa Nhân Loại tiến bộ. Nhằm nân cao Trình Độ Dân Trí. Trở về phục vụ cho đất
nước. Những Tinh Hoa có hữu ích, về Khoa Học lẫn Tinh Thần, Vật Chất.
Nhà Nước Văn Lang luôn
mở rộng sự Quan Hệ với các nước. Và luôn tiếp thu những Tinh Hoa các Nước. Nhằm
đáp ứng nhu cầu phát triển Xã Hội. Xây dựng con người Văn Lang Văn Minh.
Quốc Tổ nói: Một Dân Tộc
Văn Minh thời không có sự bảo thủ, mà luôn cởi mở tiếp nhận những Tinh Hoa thời
đại mới.
Quyền Tiếp Thu là Quyền
cơ bản tiến bộ con người Quyền được khuyến khích đến tận mỗi người dân. Nhất là
sự tiếp thu làm chủ Bản Thân. Không vi phạm Hiến Pháp, Luật Pháp, làm chủ Xã Hội,
không được gây ra Ô Nhiễm Môi Trường. Cũng như làm hại Dân hại Nước.
-----------------------
ĐIỀU
124: HIẾN PHÁP QUY ĐỊNH
QUYỀN
ĐÀO TẠO
Quốc Tổ Truyền Dạy Rằng:
1- Một Dân
Tộc phát triển. Không chỉ ở Giáo Dục. Mà còn phải nân cao Đào Tạo. Sự Đào Tạo
toàn diện trên các lãnh vực. Đào Tạo Nhân Tài. Bồi dưỡng Nhân Tài, luôn giữ vai
trò then chốt. Trong sự nghiệp phát triển Dân Giàu, Nước Mạnh.
2- Nhà Nước
Văn Lang Chúng Ta Là Nhà Nước tôn vinh kính trọng Nhân Tài, Hiền Tài. Thu Hút
tiếp nhận Nhân Tài, Hiền Tài. Luôn tạo điều kiện cho Nhân Tài, Hiền Tài phát
triển tài năng của mình.
Những chính sách ưu tiên
dành cho Quyền Đào Tạo rất lớn. Nước Văn Lang vì thế mà Nhân Tài không thiếu.
Trên mọi lãnh vực Nhân Tài. Có thể nói Nền Văn Minh Văn Lang khác xa các nước.
Không có một đất nước nào sánh kịp. Mới có sự kéo dài Độc Lập 2701 năm.
-----------------------
ĐIỀU
125: HIẾN PHÁP QUY ĐỊNH
QUYỀN
BẢO VỆ
1- Trong Các
Quyền Bảo Vệ. Thời Quyền Bảo Vệ Non Sông Tổ Quốc. Bảo Vệ Sự Sống. Bảo Vệ Nhân
Quyền. Bảo Vệ Dân Chủ là Quyền Cao Cả hơn hết.
2- Quốc Tổ Vua
Hùng Truyền Dạy Rằng:
Quyền Bảo Vệ: Là Quyền
cơ bản con người. Ai cũng như Ai. Quyền Thiên Tính Tạo Hóa ban cho. Bảo vệ bản
thân. Bảo vệ Gia Đình. Bảo vệ Non Sông Tổ Quốc. Bảo vệ sự nghiệp mà mình đang
có.
3- Một Dân
Tộc không những biết phát huy Quyền Tự Vệ, phát huy Quyền Bảo Vệ. Mà còn coi
Quyền Tự Vệ Quyền Bảo Vệ, như món ăn hằng ngày. Thời Dân tộc đó trở thành Dân
Tộc hùng mạnh về Tinh Thần. Dân Tộc Kiên Cường Bất khuất. Không cúi đầu trước
cường quyền xâm lược. Thà huy sinh tất cả, nhất định không bao giờ nô lệ.
4- Quyền Tự
Vệ. Quyền Bảo Vệ. Được coi như là sự Trường Tồn Bách Việt Văn Lang. Quốc Phòng
Toàn Dân. Toàn Dân Bảo Vệ Tổ Quốc. Toàn Dân Kháng Chiến. Toàn Dân đánh đuổi
Ngoại Xâm.
Ở vào thời Văn Lang,
không có một thế lực nào đánh bại được Dân Tộc Văn Lang. Một Dân Tộc được coi
như là Bách Chiến Bách Thắng.
Quyền Tự Vệ, Quyền Bảo
Vệ. Quyền bất khả xâm phạm. Hể xâm phạm thời coi như vi phạm Quốc Pháp.
Theo tình tiết phạm tội
Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy
theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp Hiện Hành xét xử.
-----------------------
ĐIỀU
126: HIẾN PHÁP QUY ĐỊNH
QUYỀN
ĐA NGUYÊN
Quốc Tổ Truyền Dạy Rằng:
Chân Lý cuộc sống là Đa
Nguyên.
1- Trong Vũ
Trụ Vật Chất, Động Vật. Thực Vật. đa dạng đa hình Đa Nguyên. Cho Đến Nhân Loại
con người cũng thế. Năm màu Da Sắc Tộc Anh Em. Đa chủng tộc Bách Việt Văn Lang.
Vì vậy muốn có sức mạnh Toàn Cầu. Phải đi vào phối hợp Chủ Nghĩa Đa Nguyên. Là
điều cơ bản như một định Luật không thể làm khác đi được. Nước Văn Lang Ta cũng
thế, Cũng phải đi vào Chủ Nghĩa Đa Nguyên. Tập hợp sức mạnh Đa Nguyên, đi vào
Công Bằng Bình Đẳng. Mới hội tụ được sức mạnh toàn Dân Tộc.
2- Mộ đất
nước có nhiều Dân Tộc. Đa Sắc Tộc. Đa Giáo Phái. Đa Tôn Giáo. Không thể đi vào
Chủ Nghĩa Độc Tài Độc trị được. Mà phải đi vào Chủ Nghĩa Đa Nguyên. Thuận Thiên
Ý. Thời Độc Lập trường tồn. Dân Giàu Nước Mạnh. Xã Hội Công Bằng Bình Đẳng Văn
Minh.
3- Bách Việt
Văn Lang là Bách Việt Đa Nguyên, nhất quyết không được Hình Thành Thể Chế Độc
Tài Độc Trị. Làm tan rã Bách Việt Văn Lang. Nếu Dân Tộc Bách Việt hình thành
Chủ Nghĩa Độc Tài Độc Trị. Thời Bách Việt Văn Lang đi vào diệt vong. Không còn
là Bách Việt Văn Lang nữa. Mà trở thành Dân Tộc Nô Lệ. Nội Chiến Truyền Miên.
Tương Tàn lẫn nhau đầu rơi máu đổ.
4- Cấm hẳn
có tư tưởng xu thế Độc Tài Độc Trị. Đời đời Giữ Vững Chủ Nghĩa Đa Nguyên.
Thời Bách Việt Văn Lang đi vào trường tồn. Dân Giàu Nước Mạnh Độc Lập lâu dài.
Một đất nước lấy Hiến Pháp, Luật Pháp đi vào sống. Thời tự nó sẽ xóa đi Độc Tài
Độc Trị.
Chủ Nghĩa Đa Nguyên là
Chủ Nghĩa Ưu Việt. Bách Việt văn Lang. Trở Thành Quyền Đa Nguyên. Không ai có
Quyền xâm phạm. Hể xâm phạm thời coi như vi phạm Quốc Pháp.
Theo tình tiết phạm tội
Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy
theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp Hiện Hành xét xử.
-----------------------
ĐIỀU
127: HIẾN PHÁP QUY ĐỊNH
QUYỀN
TRỤC XUẤT
Quốc Tổ Truyền Dạy:
1- Quyền
Trục Xuất: Là Quyền cơ bản Loại Bỏ những thành phần không tuân thủ nội quy, vi
phạm Hiến Pháp Luật Pháp, giữ gìn nề nếp ổn cuộc sống, ổn định xã hội ổn định
Dân Tộc.
2- Đại Diện
Quyền Trục Xuất Tối Cao. Thuộc Quyền Nhà Nước Văn Lang. Nhà Nước Văn Lang có
Quyền Trục Xuất tất cả. Dù đó là đương chức Công Quyền trong các ban ngành Nhà
Nước Văn Lang. Từ cấp Trung Ương đến địa phương. Dù đó là đang quan hệ Ngoại
Giao nước bạn với nước Văn Lang. Đã mang dấu hiệu hành vi phạm pháp. Thời Nhà
Nước Văn Lang có Quyền Trục Xuất.
3- Những
người nước Ngoài nhập cư đến ở Nước Văn Lang. Được nhập Quốc Tịch
Văn Lang. Mà có hành vi phạm pháp dù bằng hình thức nào nhất là hoạt động gián
điệp phản bội Nước Văn Lang. Thời coi như vi phạm Quốc Pháp. Nặng thời Tử Hình.
Nhẹ thời Tịch Thu tài sản. Trục Xuất ra khỏi Nước Văn Lang. Còn người Dân Văn
Lang. Có hành vi phản Quốc dù là bằng hình thức nào. Nhẹ thời tịch thu gia sản,
đi tù. Nặng thời Tử Hình. Hoặc đày đi biên ải. Quyền Trục Xuất có hiệu lực. Kể
từ khi ban hành Hiến Pháp.
-----------------------
ĐIỀU
128: HIẾN PHÁP QUY ĐỊNH
QUYỀN
CHỌN LỰA
Quốc Tổ Truyền Dạy:
Quyền Lựa Chọn: Là Quyền
cơ bản con người. Ai cũng như Ai. Quyền Thiên Tính Tạo Hóa ban cho.
1- Mỗi người
Dân Văn Lang. Trên 16 tuổi có Quyền Lựa Chọn Nghành nghề, Lựa chọn vào Quân
Binh. Lựa chọn vào các cơ quan Công Quyền Nhà Nước. Phụ thuộc vào Hiểu Biết
cũng như Tài, Đức của mình không ai có Quyền nghiêm cấm.
2- Khi đã
lựa chọn Ngành Như Ý của mình. Thời luôn phát huy 5 điều tốt điều căn bản của
người Công Dân Văn Lang.
1,
Hiếu Trung Tốt.
2, Tận Lực
Tốt.
3, Minh
Chính Tốt.
4, Chấp
Hành Tốt.
5, Đối Xử
Tốt.
Mất năm đức Tánh Tốt nầy
thời coi như mất căn bản Đạo Đức. Nhân Cách, Phẩm Hạnh, Tư Cách của người Công
Dân Văn Lang.
Quyền Lựa Chọn. Quyền
bất khả xâm phạm. Hể xâm phạm thời coi như vi phạm Quốc Pháp.
Theo tình tiết phạm tội
Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy
theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp Hiện Hành xét xử.
-----------------------
ĐIỀU
129: HIẾN PHÁP QUY ĐỊNH
QUYỀN,
THẤY, NGHE, HAY, BIẾT, PHÂN BIỆT
Quốc Tổ Vua Hùng Truyền
Dạy Rằng:
1- Quyền
Thấy, Nghe, Hay, Biết, Phân Biệt. Là Quyền cơ bản con người. Ai cũng như Ai.
Quyền Giác Tánh Tự Nhiên Tạo Hóa ban cho. Nhà Nước Văn Lang phải nổ lực Xây
Dựng sự Thấy của Dân. Sự Nghe của Dân. Sự Hay của Dân. Sự Biết của Dân. Sự Phân
Biệt đúng sai của Dân.
2- Phát huy
sự Thấy, Nghe, Hay, Biết. Nhận thức đúng sai của dân. Trong khắp lãnh vực xã
hội. Nâng Cao Trình Độ Dân Trí. Cũng như Thể Hiện đỉnh cao phản ảnh Thông Tin
Xã Hội. Giám sát mọi hoạt động Xã Hội, phát hiện những hành vi Bất Chính.
Kịp thời Uốn Nén, xử lý , Giáo Dục. Cũng như ngăn chặn kịp thời.
3- Chúng Ta
nhìn ra các nước Độc Tài Độc Trị. Phong kiến Thần Giáo, Phong Kiến Vua Chúa.
Những Giáo Điều. Bịt Tai. Bịt Mắt. Không cho Hay, cho Biết. Cũng như không cho
Phân Biệt Đúng Sai chi cả. Chỉ biết tuân theo Quyền Lực Độc Tài Độc Trị. Thuận
theo thời sống, không thuận theo thời chết. Những đất nước như thế không khác
gì đất nước Địa Ngục. Nào phải Văn Minh như đất nước Chúng Ta. Đất nước Thiên
Đàng Cực Lạc Trần Gian. Ai cũng có Quyền như Ai. Phát huy cái Quyền làm chủ của
mình. Nhân Quyền Công Bằng, Bình Đẳng Dân Chủ Văn Minh.
Quyền Thấy, Nghe, Hay,
Biết, Phân Biệt. Nhận thức đúng sai là Quyền Thiên Tính của Trời. Không ai có
Quyền bịt mắt, bịt tai, bịt sự hay biết của Dân. Quyền bất khả xâm phạm. Hể xâm
phạm thời coi như vi phạm Quốc Pháp.
Theo tình tiết phạm tội
Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy
theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp Hiện Hành xét xử.
-----------------------
ĐIỀU
130: HIẾN PHÁP QUY ĐỊNH
QUYỀN
LINH ỨNG, HIỂN LINH
Quốc Tổ Truyền Dạy Rằng:
1- Sự sống
con người: Là sự sống cả Phần Hồn lẫn phần Xác. Quyền Linh Ứng, Hiển Linh
là Quyền cơ bản Tâm Linh, Linh Hồn con người. Ai cũng như Ai. Giác Tánh Linh
Ứng Tạo Hóa ban cho.
2- ChúngTa
đầu thai xuống Trần. Không những Khai Dựng Tạo Lập lên Nhà Nước Văn Lang, mà
còn hành sự theo Thiên Ý của Trời. Thống Lãnh Thiên Hạ Bách Việt. Khai lập lên
Quốc Đạo Tâm Linh Vô Hình Ở Đạo. Thống Lãnh Hồn Thiêng Dân Tộc, điều hành Khí
Thiêng Sông Núi. Quốc Đạo Thay Trời hành Đạo theo Trời.
3- Thống
Lãnh toàn cõi Thế Giới Tâm Linh Toàn Cầu. Theo Luật Tạng Thiên Luật Vũ Trụ. Và
sau Năm Nghìn Năm nữa Thiên Ấn Thiên Bút ra đời. Con cháu Tiên Rồng Hiển
Linh tỏa rạng khắp năm châu bốn bể.
Quyền Linh Ứng
Hiển Linh con người nhất là sự Hiển Linh con cháu Tiên Rồng Bách Việt Văn Lang
Chúng Ta là không thể nghĩ bàn. Vì Nhà Nước Tâm Linh Văn Lang Tồn Tại Mãi, Cai
Quản khí thiêng sông núi. Hồn Thiêng Dân Tộc. Nhưng Hiển Linh Tỏa Sáng Lúc Nào
là theo Thiên Ý Huyền Cơ Xây Chuyển Quyết Định.
Quyền Linh Ứng, Hiển
Linh là Quyền bất khả xâm phạm. Hể xâm phạm thời khó tránh khỏi Báo Ứng.
Theo tình tiết phạm tội
Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy
theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp Hiện Hành xét xử.
-----------------------
ĐIỀU
131: HIẾN PHÁP QUY ĐỊNH
QUYỀN
HIỂN HIỆN, THỊ HIỆN
Quốc Tổ Vua Hùng Truyền
Dạy Rằng:
1- Quyền
Hiển Hiện. Thị Hiện Là Quyền Cơ Bản Tâm Linh, Linh Hồn Con Người. Ai cũng như
Ai. Giác Tánh Linh Giác Tạo Hóa ban cho.
Như Chúng Ta đã biết
những ai có Huệ Nhãn đều thấy rõ thế giới Tâm Linh. Ai tu đắc Thần Thông thời
có Quyền Hiển Hiện, Thị Hiện.
Sự Hiển Hiện Ma Quỷ.
Cũng như sự Hiển Hiện Thần Thánh là chuyện bình thường. Đối với Dân Tộc Rồng
Tiên Chúng Ta.
Quyền Hiển Linh, Quyền
Hiển Hiện. Quyền bất khả xâm phạm. Hể xâm phạm thời coi như vi phạm Thiên
Luật. khó tránh khỏi tai họa.
2- Người
không vi phạm Thần Linh, thời Thần Linh không hại người. Người Tôn Trọng Thần
Linh, thời Thần Linh phù hộ người.
Nhà Nước Tâm Linh Văn
Lang. Luôn phù hộ cho Dân Tộc Bách Việt Văn Lang. Chỉ khi nào Con Cháu Tiên
Rồng quên Cội quên Nguồn. Không nghĩ gì đến Truyền Thống Anh Linh Ông Cha. Thời
sự Linh Hiển không còn nữa. Đối với Thế Hệ con cháu Bất Trung Bất Hiếu. Thời Tai
Họa thường ập xuống. Khó mà thoát khỏi Quỷ xơi. Ma nuốt rơi vào cảnh Nô Lệ. Đến
khi nào con cháu Rồng Tiên trở về Cội Nguồn. Tưởng nghĩ đến Truyền Thống Anh
Linh Ông Cha. Thời Khí Thiêng Sông Núi trổi dậy. Hồn Thiêng Dân Tộc phù trì Bảo
Bọc che chở. Tai qua nạn khỏi. Văn Minh trở lại, tỏa sáng rực rỡ. Dân Giàu Nước
Mạnh an vui hạnh phúc.
Theo tình tiết phạm tội
Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy
theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp Hiện Hành xét xử.
-----------------------
ĐIỀU
132: HIẾN PHÁP
ĐIỀU
CẦN NHỚ VÀ LƯU Ý
Nền Quốc Đạo Tâm Linh
Văn Lang linh thiên, hiển linh kỳ lạ. Cọng với Địa Linh Địa Cầu. Nhất là Địa
Long hình chữ S, Nam Văn Lang.
Các thế lực ngoại xâm
khiếp sợ trước sự linh thiên Kỳ Bí nầy. Nên ra sức ếm, yểm. Không từ một thủ
đoạn nào. Sự ếm, yểm kéo dài hết lần ngoại xâm nầy. Đến lần ngoại xâm khác,
hàng trăm năm. Vì thế nền Quốc Đạo Tâm Linh Văn Lang giảm đi sự linh thiên,
hiển linh. Dân Tộc Văn Lang phải chịu rơi vào kiếp nạm hơn hai nghìn năm mới
hết. Chờ khi Thiên Ấn, Thiên Bút ra đời. Thời nền Quốc Đạo Tâm Linh Văn Lang
Tỏa Sáng, triển khai thi hành mệnh lệnh Thiên Ấn Thiên Bút. Phán Xét Phân Xử
hành sự theo Thiên Ý Luật Tạng Vũ Trụ. Do Đương Kim Vũ Trụ Quốc Tổ Vua Hùng Tái
Sanh Chuyển Xoay. Như những gì đã viết trong kinh.
Đọc được những lời kinh
nầy thời con cháu Tiên Rồng phải đề phòng sự ếm yểm các linh huyệt. Tức Là Địa
Cuộc quan trọng của Đất nước từ Bắc vào Nam hình chữ S. Cũng như khơi dậy
Truyền Thống Anh Linh Cội Nguồn. Thời nhất định Dân Tộc Tiên Rồng Việt Nam sẽ
nở hoa Sang Giàu cũng như Anh Linh văn minh nhất thế giới.
-----------------------
ĐIỀU
133: HIẾN LUẬT QUỐC ĐẠO
QUỐC
ĐẠO
1- Quốc Đạo:
Là do Quốc Tổ sáng lập Khai Sinh ra. Thuộc Quyền Về Đạo. Thành Viên được chọn
vào Nền Quốc Đạo do Quốc Tổ lựa chọn. Thành Lập Lên Thượng Viện Quốc Đạo.
2- Thượng
Viện Quốc Đạo: Là Cơ Quan Tối Cao của Nền Quốc Đạo. Có Những Nhiệm Vụ Và Quyền
Hạng Sau Đây:
a- Quyền Lập
Pháp Quốc Đạo. Xây Dựng Điều Luật Đạo. Sửa Đổi. Thêm, Bớt, Điều Luật Đạo.
b- Thực Hiện
Quyền Giám Sát Tối Cao. Việc Tuân Thủ Điều Luật Đạo. Đi vào Luật Đạo.
c- Từ Thượng
Viện Quốc Đạo. Thành Lập Ra Pháp Viện Tòa Án Tối Cao Của Đạo. Và Người Đứng đầu
Tối Cao Tòa Án Pháp Viện Của Đạo. Chính là Quốc Tổ Vua Hùng. Quyền Tối Cao
Quyết Định Tất Cả.
Quyền Tối Cao Pháp Viện
Có Quyền Quyết Định loại bỏ những Chức Sắc khi có dấu hiệu sai phạm về Đạo.
Cũng Như Bổ Nhiệm Thay Thế các Chức Sắc mới.
Phê Chuẩn Các Vấn Đề
Trọng Đại Nền Quốc Đạo.
Quyết Định Ân Xá Phạm
Tội Của Đạo.
Quyết Định Cho Thành Lập
Chi Nhánh Nền Quốc Đạo.
Quyết Định Về Chính Sách
Đối Nội, Đối Ngoại Nền Quốc Đạo.
Quyết Định Phong Uy Danh
Cho Người Có Công Nền Quốc Đạo.
Quyết Định Về Trưng Cầu
Thánh Ý. Những Vấn Đề Trọng Đại Lớn của Nền Quốc Đạo.
Quyền Quyết Định Phân
Chia Quyền Lực. Các Ban Ngành Trọng Đại Nền Quốc Đạo, theo Luật Định của Nền
Quốc Đạo.
Quyền Quyết Định Toàn
Quyền Tối Cao.
-----------------------
ĐIỀU
134: HIẾN LUẬT QUỐC ĐẠO
SỰ
TIẾP NỐI NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU NỀN QUỐC ĐẠO, CŨNG NHƯ SỰ TIẾP NỐI CÁC CHỨC SẮC THƯỢNG
VIỆN QUỐC ĐẠO
1- Sự Tiếp
Nối Người Đứng Đầu Nền Quốc Đạo Là do Đức Chí Tôn Người Sáng Lập Ra Nền Quốc
Đạo Lựa Chọn Người Kế Vị. Nhiệm Kỳ là vô thời hạng. Quốc Tổ Vua Hùng đã lên
Ngôi Giáo Tổ đương nhiên phải lập người Kế Thừa.
2- Người
được chọn Kế Vị nối tiếp Đức Chí Tôn Giáo Tổ Chính Là Đức Kế Tôn Thừa Kế.
3- Đức Kế
Tôn Có Quyền Chỉ Định. Đức Tối Cao Hộ Pháp và Đức Tối Cao Giám Sát. Tả, Hữu của
Đức Kế Tôn. Tam Tòa của Nền Quốc Đạo.
4- Dưới Tam
Tòa Nền Quốc Đạo: Là Ngũ Chi Đại Đạo. Những Chức Danh như Đức Tổng Thánh Giáo.
Đức Giáo Tông Thánh Giáo. Đức Giáo Chủ Thánh Giáo. Đức Giáo Hoàng Thánh Giáo.
Đức Tổng Hành Pháp Thánh Giáo Vâng v…
5- Những
Chức Danh nói trên là những người có Công lớn xây dựng Nền Quốc Đạo. Do chính
người Khai Lập Nền Quốc Đạo sắc phong. Nhiệm Kỳ vô thời hạn.
6- Thượng
Viện Quốc Đạo. Chia làm hai phần:
A, Thượng Thượng
Viện.
B, Hạ Thượng
Viện.
Thượng Thượng Viện là
những vị Thánh từ các Châu Phủ. Bộ. Cũng như các Ban Ngành Đương Chức nền Quốc
Đạo đề cử ra. Nhiện kỳ là vô thời hạn.
Hạ Thượng Viện Là Những
người Tài, Đức trong các Giáo Phái, Tôn Giáo, Đạo Giáo. Tùy theo nhiều hay ít
Giao Phái, Tôn Giáo bầu chọn lên. Đứng đầu trong các Giáo Phái, Tôn Giáo, Đạo
Giáo Nhiệm Kỳ là mười (10) năm trong Nền Quốc Đạo.
7- Với Chức
Danh: Nhiều Tổng Tăng Thống. Nhiều Tổng Pháp Sư. Nhiều Tổng Thiền Sư. Nhiều
Tổng Giám Mục. Nhiều Tổng Cơ Giáo. Nhiều Tổng Giáo Phái. Hạ Thượng
Viện Quốc Đạo. Khi mãn nhiệm kỳ có thể tái Nhiệm Kỳ. Chức Danh Không mất khi
mãn nhiệm kỳ. Vào Ngôi cố vấn Hội Đồng Thánh Đức.
8- Thượng
Viện Quốc Đạo phân chia Thượng, Hạ. Gọi chung là Hội Đồng Thánh Đức.
9- Quyền
năng Thượng Viện Quốc Đạo ở: ĐIỀU 133.
-----------------------
ĐIỀU
135: HIẾN LUẬT QUỐC ĐẠO
QUYỀN
TRÁCH NHIỆM
Quốc Tổ Truyền Dạy:
Trách Nhiệm cũng là
Quyền cơ bản con người. Ai cũng như Ai. Quyền Thiên Tính Tạo Hóa ban cho. Nhưng
Quyền Trách Nhiệm trong Địa Vị Nền Quốc Đạo nói chung. Thượng Viên nói riêng
phải nghiêm minh chấp hành triệt để. Theo hệ thống ngành dọc. Cấp Dưới sai. Cấp
Trên phải chịu trách nhiệm. Nhẹ thời khiển trách, nặng thời xuống chức. Quá
Nặng thời tri cứu hành sự. Bãi bỏ ngôi vị cách chức.
-----------------------
ĐIỀU
136: HIẾN LUẬT QUỐC ĐẠO
QUYỀN
QUYẾT ĐỊNH
Quyền Quyết Định hay
Quyền Chủ Định. Khi được Chọn thành người đứng đầu Nền Quốc Đạo trở thành Đức
Kế Tôn. Người Thay Mặt Đức Giáo Tổ Chí Tôn.
1- Có Quyền
quyết định toàn Quyền Nền Quốc Đạo.
2- Trừ khi
có sự thay đổi về Luật Định Của Đạo.
-----------------------
ĐIỀU
137: HIẾN LUẬT QUỐC ĐẠO
QUYỀN
PHÂN QUYỀN
Thành Viên Hội Đồng
Thường Trực Thượng Viện Quốc Đạo. Không Phải là Thành Viên Thượng Viện Quốc
Đạo. Mà là Phân Quyền của Nền Quốc Đạo.
-----------------------
ĐIỀU
138: HIẾN LUẬT QUỐC ĐẠO
QUYỀN
HẠN VÀ NHIỆM VỤ HỘI ĐỒNG THƯỜNG TRỰC THƯỢNG VIỆN QUỐC ĐẠO
Hội Đồng Thường Trực
Thượng Viện Quốc Đạo. Có Những Nhiệm Vụ Và Quyền Hạn Sau Đây.
1- Quyền Tổ
Chức Triệu Tập.
2- Quyền Chủ
Trì Những Kỳ Đại Hội. Quốc Đạo.
3-
Quyền Soạn Thảo Đạo Luật. Cũng Như Trình Lên Soạn Thảo Đạo Luật.
4- Quyền
Biểu Quyết Soạn Thảo Luật Đạo Luật. Đi Vào Luật phải Thông Qua Thượng Viện Quốc
Đạo với số Biểu Quyết ba phần tư ( ¾). Mới đi vào Đạo Luật Hiện Hành.
5- Quyền Ban
Hành Đạo Luật. Phải Thông Qua Sắc Lệnh Chí Tôn Quốc Tổ. Hay người Kế Vị Quốc
Tổ.
-----------------------
ĐIỀU
139: HIẾN LUẬT QUỐC ĐẠO
QUYỀN
PHÊ CHUẨN
1- Quyền Phê
Chuẩn Tối Cao. Thuộc Quyền Đức Kế Tôn.
2- Quyền Phê
Chuẩn các Khen, Thưởng. Phong Sắc Ấn Thuộc Quyền Hội Đồng Thánh Đức. Dưới nữa
Các Thành Phần Liên Tôn. Giáo Phái. Tôn Giáo. Đạo Giáo. Khen thưởng về Giáo Đạo
của mình, những thành tích có Công vì Đạo vì Đời. Được thông qua Hội Đồng Thánh
Đức Phê Chuẩn.
3- Giáo Chủ
đứng đầu Ngũ Chi Thượng Thánh Thượng Viện Quốc Đạo. Có Quyền Phê Chuẩn Các Giáo
Phái. Tôn Giáo. Đạo giáo. Cơ Giáo, Hòa Giáo. Cho Phép Đưa Ra Những Kế
Hoạch Phát Triển. Giáo Phái. Tôn Giáo. Đạo Giáo. Cơ Giáo. Hòa Giáo của mình.
Báo Cáo Lên Hội Đồng Thường Trực Thượng Viện Quốc Đạo xem xét. Thông Qua Đức Kế
Tôn.
-----------------------
ĐIỀU
140: HIẾN LUẬT QUỐC ĐẠO
QUYỀN
HOẠT ĐỘNG CÁC GIÁO PHÁI, TÔN GIÁO, ĐẠO GIÁO, CƠ GIÁO, HÒA GIÁO
Hội Đồng Thánh Đức Quốc
Đạo Là Hội Đồng Hòa Nhịp. Liên Tôn Các Giáo Phái. Tôn Giáo. Đạo Giáo. Có Quyền
Hướng Dẫn. Cũng Như Bảo Đảm. Điều Kiện Hoạt Động Các Giáo Đạo. Công Bằng, Bình
Đẳng Hòa Cùng Nhịp Đập Chung Trong Nền Quốc Đạo.
1- Quyền Chỉ
Đạo Quyết Định Thượng Viện Quốc Đạo Cho Phép Mở Rộng Các Cơ Sở Giáo Phái. Tôn
Giáo. Đạo Giáo. Cơ Giáo. Hòa Giáo. Thi Hành Đúng Hiến Pháp Luật Pháp Nước Văn
Lang. Không vi phạm Đạo Luật Nền Quốc Đạo.
2- Thượng
Viện Quốc Đạo Có Quyền Chỉ Đạo Bải Bỏ Những Bảo Thủ Lạc hậu. Mang Tính Cục Bộ
Giáo Phái. Tôn Giáo. Đạo Giáo. Cơ Giáo, Hòa Giáo. Cũng Như nghiêm Cấm Hành Sự
Không Đúng Hiến Pháp Luật Pháp. Sai Luật Quốc Đạo.
3- Pháp Viện
Tối Cao Thượng Viện Quốc Đạo. Có Quyền Chỉ Đạo. Quyết Định Truy Tố. Các
Cơ Sở Giáo Phái. Tôn giáo. Đạo giáo. Cơ Giáo. Hòa Giáo. Có Hành Vi Phản Bội Lại
Nhà Nước Văn Lang. Phản Bội Nền Quốc Đạo. Cũng Như Truyền Thống Anh Linh Dựng
Nước Giữ Nước Các Thế Hệ Ông Cha. Tùy theo nặng nhẹ mà hành xử theo Quốc Pháp.
4- Có Quyền
Chỉ Đạo Giải Tán Giáo Phái. Tôn Giáo. Đạo Giáo. Cơ Giáo, Hòa Giáo. Có Hành Vi
Phạm Tội. Hành Đạo Bất Chính Phi Pháp. Đã Bị kết Án Tri Tố Trước Pháp Luật. Sự
Giải Tán Thông Qua Nhà Nước Văn Lang.
5- Có Quyền
Phê Chuẩn Chỉ Đạo Bổ Nhiệm Nhân Sự Chức Sắc Mới. Khi Các Chức Sắc Đứng Đầu Các
Cơ Sở Giáo Phái. Tôn Giáo. Đạo giáo. Cơ Giao, Hòa Giáo Có Hành Vi Phạm Tội
Chống Lại Nhà Nước Văn Lang. Cũng như Nền Quôc Đạo Văn Lang. Đã Bị Kết Án Tri
Tố Trước Pháp Luật.
6- Có Quyền
Chỉ Đạo Tổ Chức Trưng Cầu Gốp Ý. Trong Các Giáo Phái. Tôn Giáo. Đạo Giáo.
Cơ Giáo. Hòa Giáo Về Quyền Lợi Riêng. Cũng như Lợi Chung Trong Nền Quốc Đạo.
-----------------------
ĐIỀU
141: HIẾN LUẬT QUỐC ĐẠO
THÀNH
VIÊN ĐẠI BIỂU QUỐC ĐẠO
Những Thành Viên Đại
Biểu Nền Quốc Đạo. Từ Các Cơ Sở Đại Diện Tín Ngưỡng. Các Giáo Phái Tâm Linh.
Thần Giáo. Cơ Giáo. Thiên Giáo. Tôn Giáo. Đạo Giáo. Địa Giáo. Phong Giáo. Dịch
Giáo. Phù Giáo. Vâng vâng và .. Đề Cử ra Đi Dự Đại Hội Quốc Đạo.
1- Có Trách
Nhiệm Thu Thập. Những Chủ Trương Lớn của Nền Quốc Đạo. Cũng như phản ảnh Trung
Trực. Nguyện Vọng giáo Đồ Của Mình. Cái Được, cái Mất. Thực Hiện Quyền Khiếu
Nại. Tố Cáo lên Nền Quốc Đạo.
2- Đại Biểu
Quốc Đạo. Có Quyền Chấp Vấn người đứng đầu những phần ngành Thượng Viện
Quốc Đạo.
3- Những Vấn
Đề Chấp Vấn, Phải Được Trả Lời Ngay Trong Kỳ Đại Hội Quốc Đạo.
3- Đại Biểu
Quốc Đạo. Có Quyền Yêu Cầu Thượng Viện Quốc Đạo. Cung Cấp Thông Tin, Những
Quyền Cơ Bản Hưởng Lợi Từ Chủ Trương Nền Quốc Đạo. Cũng Như Những Gì Nghiêm Cấm
Của Nền Quốc Đạo.
4- Đại Biểu
Quốc Đạo. Có Quyền Hướng Dẫn Giáo Đồ. Có Quyền Tranh Luận những bất đồng Ý
Khiến. Nhưng Phải Cạnh Tranh Công Bằng Bình Đẳng. Không Vi Phạm Pháp Luật.
5- Không
Được Bắt Giam, Khởi Tố, Tranh Luận Bất Đồng Ý Kiến Trong Thời Gian Đại
Hội Quốc Đạo. Trừ Khi Đại Biểu Quốc Đạo. Có Hành Vi Không Trung Trực. Hoặc Phản
Ảnh Tố Cáo Sai Sự Thật. Không đủ Chứng Cớ cũng như Chứng Lý.
6- Đại Biểu
Quốc Đạo Có Quyền Thực Hiện Trách Nhiệm. Quyền Đại Biểu đại diện Giáo Phái Tôn
Giáo của mình. Không Một Ai có Quyền ngăn cản. Quốc Tổ Vua Hùng Đảm Bảo Quyền
Đại Biểu Đó.
-----------------------
ĐIỀU
142: HIẾN LUẬT QUỐC ĐẠO
CHU
KỲ HỘI HỌP
Thượng Viện Quốc Đạo.
Tức Là Hội Đồng Thánh Đức. Cũng như Liên Tôn Các Giáo Phái. Các Tôn Giáo. Các
Đạo Giáo. Các Cơ Giáo. Các Hòa Giáo. Mỗi Năm Hộp Hội một lần.
Tùy theo thời thế, Tùy
thuận chu kỳ Hội Họp. Không nhất thiết. Có thể một, có thể hai lần.
Đại Hội Quốc Đạo Năm Năm
Một Lần.
Tùy theo thời thế, Tùy
thuận nhu cầu phát triển, mà Đại Hội Quốc Đạo có thể một năm một lần.
-----------------------
ĐIỀU
143: HIẾN LUẬT QUỐC ĐẠO
QUYỀN
KIẾN NGHỊ
Các Trưởng Ban Hội
Đồng Thánh Đức. Có Quyền Đệ Trình Lên Tòa Án Tối Cao Hiến Pháp. Những Vấn Đề
Quan Trọng Nền Quốc Đạo. Để Quốc Tổ Xem xét Giải Quyết.
-----------------------
Hạ Viện Quốc Hội Cũng
Chính Là Triều Đình Nhà Nước Văn Lang. Nhưng Khác Với Triều Đình Vua Chúa Phong
Kiến Độc Quyền, Độc Tài, Độc Trị. Vua Trên Hết.
Triều Đình Nhà Nước Văn
Lang Là Triều Đình Vận Hành Theo Hiến Pháp Luật Pháp. Không Có Sự Độc Quyền Độc
Tài Độc Trị. Trở Thành Hạ Viện Quốc Hội Nhà Nước Văn Lang.
ĐIỀU
144: HIẾN PHÁP
HẠ
VIỆN QUỐC HỘI
1- Hạ Viện
Quốc Hội: Là Cơ Quan Cao Nhất Nhà Nước Văn Lang. Đại Biểu Cao Nhất Vương Quan.
Cũng Như Cao Nhất Của Dân.
2- Hạ Viện
Quốc Hội Được Phân Làm Hai:
A- Thượng Quan Hạ
Viện Quốc Hội.
B- Hạ Quan
Dân Biểu Hạ Viện Quốc Hội.
Thượng Quan Hạ Viện. Hạ
Quan Dân Biểu Hạ Viện Là Cơ Quyền Lập Pháp Tối Cao Nước Văn Lang
3- Hạ Viện
Quốc Hội: Là Cơ Quan Tối Cao. Quyết Định Các Vấn Đề Quan Trọng Của Đất Nước.
Cũng Như Giám Sát Tối Cao Đa Thành Phần Hoạt Động Công Quyền. Từ Trung Ương Thủ
Đô. Xuống Đến Tận Cấp Xã Trên Toàn Lãnh Thổ Đất Nước Văn Lang. Cũng Như kiểm
Soát Hoạt Động Các Giáo Phái. Các Tôn Giáo . Các Đạo Giáo, Các Cơ Giáo,
Các Hòa Giao. Trên Khắp Lãnh Thổ Nước Văn Lang.
-----------------------
ĐIỀU
145: HIẾN PHÁP
THÀNH
PHẦN QUAN BIỂU, THƯỢNG QUAN HẠ VIỆN QUỐC HỘI
1- Quan Biểu
Từ Bộ, Châu, Phủ toàn Quốc. Bầu lên trong một cuộc phổ thông. Đấu Thăm trực
tiếp Kín theo thể thức liên danh đa số. Mỗi liên danh gồm từ một phần ba (1/ 3)
tổng số quan.
2- Nhiệm kỳ
Quan Biểu Thượng Quan là mười (10) năm. Bầu lại Quan Biểu Thượng Quan có
thể tái cử.
-----------------------
ĐIỀU
146: HIẾN PHÁP
THÀNH
PHẦN HẠ QUAN DÂN BIỂU HẠ VIỆN QUỐC HỘI
1- Dân Biểu
từ các thành phần Xã Hội. Đấu Thăm trực tiếp. Kín. Theo thể thức đơn danh từng
thành phần Xã Hội. Lớn Nhất là Châu. Những đơn danh Thắng Thăm trở thành Hạ
Quan Dân Biểu. Hạ Viện Quốc Hội.
2- Nhiệm kỳ
Hạ Quan Dân Biểu là mười (10) năm bầu lại. Có thể tái cử.
-----------------------
ĐIỀU
147: HIẾN PHÁP
QUYỀN
ĐIỀU TRA
Thượng Quan Hạ Viện Quốc
Hội Có Quyền Mở Cuộc Điều Tra. Về Thi Hành Chánh Sách Quốc Gia. Và Yêu Cầu Các
Cơ Quan Công Quyền Khai Báo Những Điều Cần Thiết. Cho Cuộc Điều Tra Nầy.
-----------------------
ĐIỀU
148: HIẾN PHÁP
QUYỀN
KHUYẾN CÁO
Hạ Viện Quốc Hội. Có
Quyền Khuyến Cáo. Thay Thế Từng Phần Ban Nội Chính Triều Đình Chính Phủ. Với Số
Chung Quyết Cả Thượng, Hạ Là Hai Phần Ba (2/3) biểu quyết.
-----------------------
ĐIỀU
149: HIẾN PHÁP
QUYỀN
ĐỀ NGHỊ
Thượng Quan Hạ Viện. Hạ
Quan Hạ Viện. Có Quyền Đề Nghị Các Dự Án. Có Quyền Đề Nghị Cá Dự Luật. Nhưng
Phải Đệ Nạp Lên Văn Phòng. Tổng Thủ Vương Quan Thừa Tướng xem xét.
1- Trong
Trường Hợp. Thừa Tướng Bác Bỏ. Thời Không Đi Vào Biểu Quyết.
2- Có Những
Trường Hợp. Thượng Quan Hạ Viện, Không Đồng Quan Điểm Với Hạ Quang Hạ Viện.
Thời Phải Gởi Văn Kiện lên Thừa Tướng. Có Viện Dẫn Lý Do.
-----------------------
ĐIỀU
150: HIẾN PHÁP
QUYỀN
BAN HÀNH
Các Dự Án Hạ Viện Quốc
Hội Chung Quyết. Sẽ Được Chuyển Sang Tổng Thủ, Vương Quan Thừa Tướng Ban Hành.
Không Quá Thời Hạn Ba (3) ngày tròn. Kể Từ Ngày Nhận Đạo Luật. Nếu Tổng Thủ
Vương Quan Thừa Tướng Bận Có Lý Do. Thời Phó Tổng Vương Quan Tuể Tướng Ban Hành
Thay Thế.
-----------------------
ĐIỀU
151: HIẾN PHÁP
QUYỀN
HỌP
Thượng Quan Hạ Viện. Hạ
Quan Hạ Viên. Những Khóa Họp Thường Kỳ, Và Những Khóa Bất Thường. Thường Lệ
Khóa Họp Bất Đầu Từ Đầu Tháng. Một Khóa Họp không Quá ba mươi (30) ngày.
-----------------------
ĐIỀU
152: HIẾN PHÁP
QUYỀN
NỘI QUY
1- Thượng
Quan Hạ Viện. Có Quyền Bầu Ra Chủ Tịch Người Đứng Đầu.
2- Có Quyền
Lập Ra Ủy Ban Thường Trực.
3- Trọn
Quyền Ấn Định Nội Quy.
4- Ban Liên
Lạc Giữa Thượng Quan và Hạ Quan.
-----------------------
ĐIỀU
153: HIẾN PHÁP
QUYỀN
TUYÊN THỆ
1- Khi Quốc
Tổ Vua Hùng Ấn Chứng Ngôi Vị. Tổng Thủ Vương Quan Thừa Tướng. Khi Nhận
Chức Quyền Tuyên Thệ. Trước Hạ Viện Quốc Hội Là Tuyệt Đối Trung Thành Với Nước
Với Dân. Hết Lòng Vì Nước Vì Dân.
2- Nhiệm Kỳ
Tổng Thủ Vương Quan Thừa Tướng là Vô Thời Hạn. Có thể xảy ra bất trắc ngoài ý
muốn.
A- Mệnh
Chung.
B- Bạo Bệnh.
C- Bị Truất
Quyền.
Thời Phải Bầu Lại, Với
Số Biểu Quyết Gần Như Tuyệt Đối. Quốc Tổ Vua Hùng Ấn Chứng. Trở Thành Tổng Thủ
Vương Quan Thừa Tướng.
-----------------------
ĐIỀU
154: HIẾN PHÁP
QUYỀN
HẠN TỐI CAO HẠ VIỆN QUỐC HỘI
1- Soạn Thảo
Kết Luật. Thêm, Bớt, Sử Đổi Luật. Cho Phù Hợp Hiến Pháp. Thành Luật Pháp.
2- Soạn Thảo
Luật Pháp Hiện Hành. Đi Vào Điều Khoản, Đi sát vào đời sống đa thành phần Xã
Hội. Cũng như mỗi người Dân.
3- Thực Hiện
Quyền Giám Sát Tối Cao. Việc Tuân Theo Hiến Pháp, Luật pháp. Cũng Như Thành Lập
Tòa Án Quân Binh. Tòa Án Công Quyền. Tòa Án Dân Sự Tối Cao Nhà Nước Văn Lang.
Và Người Sau Cùng Đứng Đầu Ba Tòa Án Tối Cao Nầy. Chính Là Quốc Tổ Vua Hùng.
Người Phán Quyết Sau Cùng Bản Án. Những Bản Án Trọng Đại Đất Nước.
A, Quyền Quyết Định Cách
Chức Phế Bỏ. Vương. Quan. Tướng Lĩnh. Cũng Như Bổ Nhiệm Thay Thế. Vương. Quan.
Tướng Lĩnh.
B, Phê Chuẩn
Các Vấn Đề Trọng Đại Đất Nước.
C, Quyết Định Ân
Xá. Tù. Đày. Tử Tù. Trở Lại Dân Thường Sanh Sống.
D, Quyết
Định Về Giao Hảo Quan Hệ Với Các Nước. Cũng Như Chính Sách. Đối Nội Đối
Ngoại.
Đ, Quyết
Định Phong Uy Danh Hiển Hách Cho Người Đại Có Công. Vì Dân Vì Nước. Vì Nhân
Loại Đồng Bào Anh Em.
E, Quyết
Định Về Trưng Cầu Dân Ý Về Những Vấn Đề Hết Sức Trọng Đại Đất Nước. Như Thay
Đổi Thể Chế Chính Sách. Cũng Như Quyết Định Vận Mệnh Nước Văn Lang. Khi Có
Ngoại Xâm.
-----------------------
ĐIỀU
155: HIẾN PHÁP
QUYỀN
THOÁI VỊ
Theo Hệ Thống Ngành Dọc.
Cấp Dưới Sai Phạm. Cấp Trên Phải Chịu Trách Nhiệm. Nhẹ Thời Khiển Trách. Nặng
thời Tự Thoái Vị, Xuống Chức. Người Phạm Tội. Thời Tri Cứu Hành Sự. Bải Bỏ Ngôi
Vị. Quá Nặng Tù, Đày.
-----------------------
ĐIỀU
156: HIẾN PHÁP
QUYỀN
CHỨC DANH
Đứng Đầu Triều Đình.
Cũng Chính Là Đứng Đầu Hạ Viện Quốc Hội. Chức Danh, Nay Là Thủ Tướng Xưa Là
Tổng Thủ Vương, Quan Thừa Tướng. Do Hạ Viện Quốc Hội Triều Đình Bầu
Lên. Qua Quốc Tổ Ấn Chứng Phong Sắc Ấn. Thời Mới Thành Tổng Thủ Vương, Quan
Thừa Tướng.
-----------------------
ĐIỀU
157: HIẾN PHÁP
QUYỀN
BỔ NHIỆM
1- Các Phó
Ban Ngành Triều Đình. Cũng Chính là Các Phó Ban Ngành Hạ Viện Quốc Hội. Người
Đứng Đầu Triều Đình. Cũng Chính Là Người Đứng Đầu Hạ Viện Quốc Hội. Cân Nhắc Bổ
Nhiệm Đưa Lên Chức Danh:
a, Tể Tướng.
b, Thống Tướng.
c, Quản Tướng.
d, Phán Tướng.
đ, Lạc Tướng.
e, Văn
Tướng.
f, Hầu Tướng.
vâng v…
2- Nhiệm Kỳ
Không Thời Hạn 10 năm, 20 năm, 30 năm. Tùy theo có sự thay đổi về Luật Định.
3- THÀNH
PHẦN TRỌNG TRÁCH ĐẦU NGÀNH HẠ VIỆN QUỐC HỘI:
A- Các Chức
Danh Đa Ngành Đứng Đầu Hạ Viện Quốc Hội.
B- Tổng Thủ
Vương Quan Thừa Tướng. Phó Tổng Thủ Vương Quan Tuể Tướng.
C- Thành
Viên Đứng Đầu Hạ Viện Quốc Hội. Gồm Lạc Vương Quản Tướng. Lạc Vương
Tuể Tướng. Và Các Phó Hạ Viện Quốc Hội. Như Hầu Vương Thống Tướng.
Thái Vương. Quyền Vương Phán Tướng. Lạc Vương Chuyển Tướng. Luân Vương Văn
Tướng. Giám Sát Vương. Bổ Nhiệm Vương. Hành Luật Tướng. Hành Pháp Tướng. Vâng
v.. Thành Lập Ra Viện Ban Thượng Triều. Thường Trực Triều Đình. Thường Trực Hạ
Viện Quốc Hội.
D- Đều
Hành Hạ Viện Quốc Hội. Cũng Chính Là Điều Hành Triều Đình.
-----------------------
ĐIỀU
158: HIẾN PHÁP QUY ĐỊNH
PHÂN
CHIA QUYỀN LỰC
1- Thượng
Vương Quan Hạ Viện Quốc Hội. Hạ Vương Quan, Dân Biểu Hạ Viện Quốc Hội (LẬP
PHÁP).
2- Ủy Ban
Trung Ương Chính Phủ Triều Đình. Hạ Viện Quốc Hội. Chia làm hai phần. Ủy Ban
Trung Ương. Và Ủy Ban Thường Trực (HÀNH PHÁP).
Ủy Ban Trường Trực Không
Phải Là Thành Viên Chính Phủ. Mà Là Cơ Quan Thừa Hành Chính Phủ.
3- Ủy
Ban (TƯ PHÁP) Gồm Pháp Viện Tòa Án Tối Cao Hạ Viện Quốc Hội.
4- Tam Quyền
Phân Lập. Đứng đầu các đầu ngành Tam Quyền Phận Lập Là Tổng Thủ Vương Quan,
Thừa Tướng. Phó Tổng Thủ Vương Quan Tuể Tướng. Cùng Các Đầu Ngành Trọng Đại Đất
Nước Những Vị Vương Đã nói trên, ở ĐIỀU 157.
-----------------------
ĐIỀU
159: HIẾN PHÁP
QUYỀN
HẠN ỦY BAN THƯỜNG TRỰC CHÍNH PHỦ HẠ VIỆN QUỐC HỘI
Ủy Ban Thường Trực Chính
Phủ Hạ Viện Quốc Hội Có Những Quyền Hạn Như Sau.
1- Quyền Tổ
Chức Triệu Tập. Quyền Chủ Trì Những Lần Đại Hội Trong Đại. Của Hạ Viện Quốc
Hội.
2- Ra Pháp Lệnh
Về Những Vấn Đề. Quốc Hội Đã Biểu Quyết Thành Pháp Luật.
3- Quyền
Giám Sát Việc Thi Hành. Hiến Pháp Luật Pháp. Bộ, Vương, Phủ, Quận, Huyện. Toàn
Khắp Lãnh Thổ Đất Nước Văn Lang.
4- Các Nghị
Quyết Quốc Hội. Đều Đệ Trình Lên Quốc Tổ Vua Hùng. Phê Diệt Mới Được Ban Hành,
Thi Hành.
-----------------------
ĐIỀU
160: HIẾN PHÁP
QUYỀN
PHỐI HỢP
Thành Viên Triều Đình
Ban Thường Trực Hạ Viện Quốc Hội. Quyền Phối Hợp Liên Thông Với Các Ban Ngành
Trong Hạ Viện Quốc Hội. Hòa Chung Cùng Một Nhịp Đập Hoạt Động. Luôn Đảm Bảo
Những Hiệu Quả Hoạt Động.
-----------------------
ĐIỀU
161: HIẾN PHÁP
QUYỀN
GIÁM SÁT, QUYỀN HƯỚNG DẪN
Ủy Ban Triều Đình. Ban
Thường Trực Hạ Viện Quốc Hội. Quyền Giám Sát Và Quyền Hướng Dẫn Các Ban Ngành
Trực Thuộc Trung Ương. Bộ, Phủ, Châu. Quyết Định Cho Thành Lập Thêm Các Cơ Sở
Công Quyền. Quận, Huyện, Xã.
-----------------------
ĐIỀU
162: HIẾN PHÁP
QUYỀN
BÃI BỎ
Ủy Ban Triều Đình. Ban
Thường Trực Hạ Viện Quốc Hội Quyền Quyết Định. Quyền Nghiêm Cấm Những Hành Vi
Quận Huyện Xã Phạm Pháp. Cũng Như Bãi Bỏ Chức Vụ Quận Huyện Xã Phạm Pháp.
-----------------------
ĐIỀU
163: HIẾN PHÁP
QUYỀN
TRUY TỐ
Ủy Ban Triều Đình. Ban
Thường Trực Hạ Viện Quốc Hội. Quyền Truy Tố Các Cơ Quan Công Quyền Phạm Pháp
Lên Tối Cao Pháp Viện. Từ Kinh Đô Trung Ương Xuống Địa Phương Cấp Quận Huyện.
Có Hành Vi Tham Nhũng, Cũng Như Sách Nhiễu Hối Lộ. Gây thiệt hại cho Dân.
-----------------------
ĐIỀU
164: HIẾN PHÁP
QUYỀN
GIẢI TÁN
Ủy Ban Triều Đình Trung
Ương. Ban Thường Trực Hạ Viện Quốc Hội. Có Quyền Quyết Định. Giải Tán Giáo
Phái. Tôn Giáo, Đạo Giáo. Thần Giáo. Có Hành Vi Phản Động Lại Nhà Nước Văn
Lang.
-----------------------
ĐIỀU
165: HIẾN PHÁP
QUYỀN
THANH TRA
Ủy Ban Triều Đình Trung
Ương. Ban Thường Trực Hạ Viện Quốc Hội. Quyền Thanh Tra. Cũng như Giám Sát Hoạt
Các Ngành Xét Xử . Thuộc Bộ, Phủ , Châu, Quyện Huyện. Những Hành Vi Sai Phạm.
Cách Chức, Chấn Chỉnh, Đình Chỉ.
-----------------------
ĐIỀU
166: HIẾN PHÁP
QUYỀN
CHO PHÉP
Ủy Ban Triều Đình Trung
Ương. Ban Thường Trực Hạ Viện Quốc Hội. Quyền Cho Phép Thành Lập Cơ Quan Công
Quyền Xét Xử Mới. Cũng Như Cho Phép Bộ, Phủ, Châu. Quyền Quyết Định. Những Cơ
Quan Hành Pháp. Đã Vi Phạm Hiến Pháp, Luật Pháp.
-----------------------
ĐIỀU
167: HIẾN PHÁP
QUYỀN
ĐÌNH CHỈ
Ủy Ban Triều Đình Trung
Ương. Ban Thường Trực Hạ Viện Quốc Hội. Quyền Đình Chỉ Vương. Quan. Tướng Lĩnh
Phạm Pháp. Cũng Như Các Cơ Sở. Giáo Phái. Tôn Giáo. Đạo Giáo Đang Hoạt Động.
Khi Có Dấu Hiệu Phạm Pháp. Vì Đã Lạm Dụng Tín Ngưỡng. hành Đạo Trái Phép Lạm
Dụng Giáo Phái. Lạm Dụng Tôn Giáo. Lạm Dụng Đạo Giáo. Làm Giảm Uy Tín của Đạo
cũng như Vi Phạm Hiến Pháp Luật Pháp.
-----------------------
ĐIỀU
168: HIẾN PHÁP
QUYỀN
HẠN ĐƯỢC PHÉP
Ủy Ban Triều Đình Trung
Ương. Ban Thường Trực Hạ Viện Quốc Hội. Quyền Ban Hành Sắc Lệnh. Cho Phép Các
Cơ Sở Công Quyền. Có Quyền Bắt Khẩn Cấp. Đương Sự Công Quyền Trong Tình
Trạng Ảnh Hưởng Lớn Đến Hành Vi Phạm Tội.
-----------------------
ĐIỀU
169: HIẾN PHÁP
HỘI
ĐỒNG BÁCH VIỆT CÁC DÂN TỘC ANH EM
Trong Phần Ngành Hạ Viện
Quốc Hội. Có Ban Hội Đồng Các Dân Tộc Anh Em. Bách Việt Văn Lang. Trưởng Ban.
Phó Ban Mỗi Dân Tộc Anh Em.
-----------------------
ĐIỀU
170: HIẾN PHÁP
ĐƯỢC
QUYỀN KIẾN NGHỊ
Trưởng Ban, Phó Ban. Mỗi
Dân Tộc Anh Em. Được Quyền Kiến Nghị, Lên Ủy Ban Thường Trực Trung Ương. Những
Đề Xuất Thích Ứng, của mỗi Dân Tộc. Đưa ra những phương án phát triển. Để Ủy
Ban Thường Trực Trung Ương Quốc Hội xem xét giải quyết.
-----------------------
ĐIỀU
171: HIẾN PHÁP
QUYỀN
BỔ SUNG, SỬA ĐỔI
Ủy Ban Triều Đình Trung
Ương. Ban Thường Trực Hạ Viện Quốc Hội. Quyền Thẩm Tra Hiến Pháp, Luật Pháp. Bổ
Sung, Sửa Đổi. Không theo kịp tình hình phát triển Xã Hội. Thông Qua Hạ Viện
Quốc Hội Biểu Quyết.
-----------------------
ĐIỀU
172: HIẾN PHÁP
QUYỀN
ĐỆ TRÌNH
Trưởng Ban Hội Đồng Các
Dân Tộc. Có Quyền Đệ Trình Lên Quốc Tổ. Những vấn Đề Thiết Yếu quan trọng Vượt
Cấp. Cũng Như có Quyền Yêu Cầu trả lời Kiến Nghị. Cấp Dưới kiến nghị lên Cấp
Trên. Trong thời gian sớm nhất không quá bảy ngày.
-----------------------
ĐIỀU
173: HIẾN PHÁP
QUYỀN
THAY THẾ THÀNH LẬP ỦY BAN TRIỀU ĐÌNH TRUNG ƯƠNG LÂM THỜI THEO LỆNH QUỐC TỔ
Khi Cần Thiết. Một Sự
Việc Vô Cùng Quan Trọng. Thời Hạ Viện Quốc Hội. Có Quyền Quyết Định Thành Lập
Ủy Ban Triều Đình Trung Ương Lâm Thời. Thẩm Tra một Trọng Án Đặc Biệt. Liên
Quan đến các ban ngành Vương, Quan Cấp Cao.
-----------------------
ĐIỀU
174: HIẾN PHÁP QUY ĐỊNH
QUYỂN
CHẤP VẤN
Những Thành Phần Đại
Biểu Hạ Viện Quốc Hội. Từ Các Cấp Các Ban, Các Nghành, Bộ, Phủ, Châu Là những
người Đại Diện. Cho các tần lớp Xã Hội. Được Quyền Phản Ảnh Trung Trực. Nguyện
Vọng Của Dân. Nguyện Vọng của các tần lớp Xã Hội. Cũng như Được Quyền chấp vấn
các Ban Ngành. Đứng đầu các ngành Trung Ương Bộ Những bức xúc Xã Hội và hướng
Giải Quyết. Phải Được trả lời ngay trong Kỳ Họp Đại Hội Quốc Hội.
-----------------------
ĐIỀU
175: HIẾN PHÁP QUY ĐỊNH
QUYỀN
TRANH LUẬN
Không Được Bắt Giam.
Hoặc Khởi Tố Đại Biểu Hạ Viện Quốc Hội. Khi đang làm Nhiệm Vụ. Tranh Luận.
Những Bất Đồng Ý Kiến. Trái Chiều Phản ảnh Trung Trực. Nguyện Vọng của các tần
lớp Xã Hội. Các tần lớp Giáo Phái. Tôn Giáo. Đạo Giáo. Cũng như các tần lớp
Nhân Dân. Trừ khi vị Đại Biểu Quốc Hội Ấy. Phát biểu không Trung Trực. Không
Đáp Ứng được nhiệm vụ của mình. Cũng Như Chấp Vấn không đúng sự thật. Làm ảnh
hưởng lớn đến Kỳ Hộp Đại Hội. Thời không còn Quyền Tranh Luận nữa. Vì Đã Vi
Phạm Luật Tranh Luận.
-----------------------
ĐIỀU
176: HIẾN PHÁP QUY ĐỊNH
QUYỀN
TRÁCH NHIỆM ĐẠI DIỆN
Đại Biểu Quốc Hội: Là
Đại Diện các thành phần Xã Hội. Các Ban Ngành Công Quyền. Các tần lớp Xã Hội.
Các Dân Tộc Anh Em. Quyền Nhiệm Vụ và Quyền Trách Nhiệm rất cao. Không ai có
Quyền, Ngăn Cản những Quyền Ấy. Hiến Pháp, Luật Pháp cho phép và đảm bảo những Quyền
Ấy.
-----------------------
ĐIỀU
177: HIẾN PHÁP QUY ĐỊNH
QUYỀN
THÔNG BÁO
Quốc Tổ Truyền Dạy:
1- Quyền
Thông Báo. Quyền Thông Tin cũng là Quyền Cơ Bản Nhà Nước. Quyền Cơ Bản Các
Thành Phần Xã Hội. Cũng Như Quyền Cơ Bản Con Người. Ai cũng như Ai. Bộ Ban
Ngành Nào Cũng Thế. Quyền Bất Khả Xâm Phạm.
2- Nhà Nước
Văn Lang. Phát Huy Quyền Thông Báo, Quyền Thông Tin đến khắp Địa Phương. Những
chỉ thị Triều Đình Trung Ương. Cũng như Thông Báo cho toàn Dân Chúng Bách Việt
Văn Lang Biết. Hạ Viện Quốc Hội. Hộp Đại Hội mỗi năm một lần. Trừ trường hợp
Đặc Biệt. Quốc Hội Hợp Kín. Quyền Thông báo Quyền Thông Tin là Quyền Phổ Thông
trong đời sống con người. Quyền Phổ Thông trong đời sống xã hội.
-----------------------
ĐIỀU
178: HIẾN PHÁP
QUYỀN
TỔNG THỦ VƯƠNG QUAN, THỪA TƯỚNG
Quyền Cao Nhất của Hạ
Viện Quốc Hội. Quyền Lãnh Đạo Toàn Quyền, các Phần Ngành. Ban Ngành Trung Ương.
Được Quyền Đệ Trình Lên Quốc Tổ. Những dự Án quan trọng Đất Nước.
-----------------------
ĐIỀU
179: HIẾN PHÁP
QUYỀN
TÁN THÀNH, HAY KHÔNG TÁN THÀNH
Hiến Pháp, Luật Pháp. Đi
Vào đời sống thành những Luật Định Điều Luật Hiện Hành. Trở thành Nghị Quyết.
Một Điều Luật sự kiện nào đó, phải đạt đến Tổng Số Đại Biểu, Biểu Quyết. Tán
Thành Đạt đến Tổng Số Biểu Quyết ba Phần Tư ( ¾) Mới Thành Nghị Quyết. Khi Ấy
mới có Hiệu Lực Thi Hành. Ban Hành ra Xã Hội.
-----------------------
ĐIỀU
180: HIẾN PHÁP
QUYỀN
CÔNG BỐ
Quốc Tổ Truyền Dạy:
Quyền Công Bố: Là Quyền
Cơ Bản Nhà Nước Văn Lang. Công Khai trước Hạ Viện Quốc Hội. Cũng như Công Bố
Công khai trước toàn Dân. Việc Công Bố Công Khai Pháp Lệnh Nghị Quyết. Chận
nhất là một tháng. Kề từ khi thành Nghị Quyết. Tán Thành Biểu Quyết, Đại Biểu
Hạ Viện Quốc Hội.
-----------------------
ĐIỀU
181: HIẾN PHÁP
QUYỀN
TUYÊN BỐ
1- Quyền
Tuyên Bố: là Quyền Cơ Bản Nhà Nước Văn Lang. Cũng như các phần ngành xã hội,
Còn là Quyền cơ bản Con Người. Ai cũng như Ai. Quyền Thiên Tính Tạo Hóa ban
cho.
2- Phát Huy
Quyền Lực Tuyên Bố cao nhất Về Quyền. Thuộc Quyền Nhà Nước Văn Lang. Nhà Nước
Văn Lang có thể Tuyên Bố. Khắp Thế Giới về Chủ Quyền Đất Nước Văn Lang. Cũng
như Tuyên Bố Nước Văn Lang là Đất Nước Độc Lập. Có hơn Năm Nghìn Năm Văn Hiến.
3- Quyền
Tuyên Bố là Quyền Phổ thông. Khi Tuyên Bố một vấn đề gì. Cá Nhân, Tập Thể.
-----------------------
ĐIỀU
182: HIẾN PHÁP
NGÔI VỊ TỔNG THỦ VƯƠNG
QUAN THỪA TƯỚNG ĐỨNG ĐẦU HẠ VIỆN QUỐC HỘI CHỈ SAU QUỐC TỔ VUA HÙNG. THỪA QUYỀN
NHÀ NƯỚC VĂN LANG. THAY MẶT BÁCH VIỆT VĂN LANG ĐIỀU HÀNH ĐẤT NƯỚC CŨNG NHƯ ĐỐI
NỘI ĐỐI NGOẠI.
-----------------------
ĐIỀU
183: HIẾN PHÁP
QUYỀN
TỐI CAO HẠ VIỆN QUỐC HỘI
KHÔNG PHẢI DO QUỐC TỔ
VUA HÙNG CHỈ ĐỊNH MÀ PHẢI QUA BIỀU QUYẾT, TÁN THÀNH HẠ VIỆN QUỐC HỘI VỚI SỐ
BIỂU QUYẾT ĐẠT GẦN NHƯ TUYỆT ĐỐI. TỔNG SỐ THÀNH VIÊN HẠ VIỆN QUỐC HỘI. ĐƯỢC
QUỐC TỔ ẤN CHỨNG. MỚI TRỞ THÀNH TỔNG THỦ, VƯƠNG QUAN THỪA TƯỚNG. QUYỀN LÃNH ĐẠO
CHỈ ĐẠO CAO NHẤT NHÀ NƯỚC VĂN LANG.
-----------------------
ĐIỀU
184: HIẾN PHÁP
NHIỆM
VỤ VÀ QUYỀN HẠN THỪA TƯỚNG
1- Quyền
Công Bố Pháp Lệnh Hiến Pháp, Luật Pháp.
2-
Quyền Đề Nghị Ủy Ban Triều Đình Thường Trực Trung Ương xem xét lại Pháp
Lệnh. Hiến Pháp, Luật Pháp. Cũng như Điều Khoản Luật Pháp Hiện Hành. Trong Thời
Hạn nửa tháng. Nếu Pháp Lệnh Hiến Pháp. Luật Pháp. Cũng như Điều Khoản Luật
Pháp Hiện Hành không có vấn đề. Thời cho Thi Hành. Còn có vấn đề thời Bãi Bỏ.
Được Quyền Bãi Bỏ.
3- Quyền Bãi
Bỏ. Cách Chức Các Phó Thừa Tướng. Thay Thế Nhân Sự Mới.
4- Có Quyền
Đặc Xá. Giảm Án. Tha Bổng Tù Nhân. Bị Oan Sai.
5- Quyền
Quyết Định. Thăng. Giáng, Chức Vụ. Hoặc Lưu Chuyển Đi Nơi Khác. Thay Thế Nhân
Sự Mới.
6- Quyền
Phong Danh Hiệu Cao Quý. Cũng Như Ban Thưởng Phẩm Vật.
7- Quyền
Thay Thế mệnh lệnh Quốc Tổ. Công Bố Chiến Tranh. Hay Bãi Bỏ Chiến Tranh.
8- Quyền Chỉ
Thị Triệu Tập Cuộc Họp Hạ Viện Quốc Hội Bất Thường.
9- Quyền
Công Bố Dịch. Cũng như Bãi Bỏ Tình Trạng Khẩn Cấp.
10- Quyền
Chỉ Đạo Người. Tiếp Sứ Giả Nước Ngoài. Ban Giao Hộp Tác những vấn đề trọng đại
Đất Nước.
-----------------------
ĐIỀU
185: HIẾN PHÁP QUY ĐỊNH
QUYỀN
BINH CHỦNG
1- QUYỀN TỐI
CAO. BINH CHỦNG CHỦ LỰC KHÔNG THUỘC QUYỀN HẠ VIỆN QUỐC HỘI ĐIỀU HÀNH. TRỰC
THUỘC QUỐC TỔ QUYỀN TỐI CAO CHỈ ĐẠO, LÃNH ĐẠO.
2- KHI CÓ
SẮC LỆNH QUỐC TỔ ỦY NHIỆM, THỜI TỔNG TƯ LỆNH THỐNG SOÁI THỐNG, TƯỚNG MỚI CÓ
QUYỀN BAN BỐ QUYẾT ĐỊNH TỔNG ĐỘNG BINH TOÀN QUÂN. TOÀN DÂN KHÁNG CHIẾN CHỐNG
NGOẠI XÂM.
-----------------------
ĐIỀU
186: HIẾN PHÁP QUY ĐỊNH
QUYỀN
TỐI CAO TẠM THỜI THAY THẾ
Quyền Tổng Thủ, Vương
Quan Thừa Tướng. Có Thể Tạm Thời Thay Thế Quốc Tổ. Khi được Quốc Tổ Trao
Cho Ấn Lệnh. Toàn Quyền Điều Hành Cả Hai Viện. Thượng Viện Quốc Đạo, Hạ Viện
Quốc Hội. Cũng như điều hành toàn Quyền đất nước.
-----------------------
ĐIỀU 187:
HIẾN PHÁP
QUYỀN
BAN HÀNH SẮC LỆNH TRƯỚC, TẤU SAU
Quyền Lực Nầy. Chỉ có
nơi Quyền Lực. Tổng Thủ. Vương Quan Thừa Tướng. Khi có sự việc xảy ra Cấp Bách.
Tổng Thủ, Vương Quan Thừa Tướng Có Quyền Ban Hành Sắc Lệnh. Rồi Trình Lên Quốc
Tổ Sau.
-----------------------
ĐIỀU
188: HIẾN PHÁP
QUYỀN
THAY MẶT
Quốc Tổ Truyền Dạy:
1- Quyền
Thay Mặt Là Quyền cơ bản con người. Ai cũng như Ai. Quyền Thiên Tính Tạo Hóa
ban cho.
Quyền Thay Mặt Nhà Nước.
Thay Mặt trong các phần ngành xã hội. Thay Mặt Gia Đình, Dòng Họ được coi như
là Quyền Phổ Thông. Trên Đất Nước Bách Việt Văn lang.
Quyền Thay Mặt. Đây là
nét Văn Minh Xã Hội Văn Lang. Khác xa với các nước Độc Tài Độc Trị.
2- Trong Hạ
Viện Quốc Hội. Các Phó Thừa Tướng, có thể Thay Mặt Thủ Trưởng. Điều hành công
việc. Giải Quyết Thực Hiện Một Số Nhiệm Vụ.
-----------------------
ĐIỀU
189: HIẾN PHÁP
QUYỀN
ĐIỀU HÀNH THAY THẾ
Quốc Tổ Truyền Dạy Rằng:
1- Quyền
Điều Hành Thay Thế Là Quyền cơ bản con người. Ai cũng như Ai. Quyền Tạo Hóa ban
cho.
Quyền Điều Hành Thay
Thế. Được coi như là Quyền Phổ Thông trên Đất Nước Bách Việt Văn Lang. Đây là
Nét Văn Minh. Các nước Phong Kiến Độc tài Độc Trị không có.
2- Trong Hạ
Viện Quốc Hội. Vì Một Lý Do Gì. Thừa Tướng không Điều Hành được. Thời Các
Phó Thừa Tướng Có Quyền Thay Thế. Cho đến khi Thừa Tướng Xuất hiện. Thời Các
Phó Thừa Tướng mới hết Quyền Thay Thế.
-----------------------
ĐIỀU
190: HIẾN PHÁP
QUYỀN THÀNH LẬP ỦY BAN
TRIỀU ĐÌNH TRUNG ƯƠNG HẠ VIỆN QUỐC HỘI. QUYỀN TỔNG THỦ VƯƠNG QUAN, THỪA TƯỚNG,
THÀNH VIÊN LÀ NHỮNG THỦ TRƯỞNG CÁC ĐẦU NGÀNH TRỌNG ĐẠI TRUNG ƯƠNG.
-----------------------
ĐIỀU
191: HIẾN PHÁP
ỦY BAN THƯỜNG TRỰC TRIỀU
ĐÌNH TRUNG ƯƠNG CHÍNH PHỦ. HẠ VIỆN QUỐC HỘI LÀ CƠ QUAN THỪA HÀNH CHÍNH PHỦ.
-----------------------
ĐIỀU
192: HIẾN PHÁP
ỦY
BAN THƯỜNG TRỰC CHÍNH PHỦ NHỮNG NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN SAU ĐÂY
1- Đôn Đốc
Thi Hành Mệnh Lệnh. Tổng Thủ, Vương Quan Thừa Tướng Ban Ra.
2- Giám Sát
Thi Hành Hiến Pháp, Luật Pháp.
3- Giám Sát
Thi Hành Pháp Lệnh Quốc Tổ.
4- Đề Xuất
Những Vấn Đề Mới.
5- Hoạch
Định Quyền Hạn Phủ, Châu, Quận, Huyện.
6- Chỉ đạo
Điều Hành. Các Phần Ngành Trong Toàn Quốc.
7- Thống
Nhất Quản Lý. Theo Luật Định Chung. Về Đời Sống, Văn Hóa, Kinh Tế, Xã Hội, Giáo
Dục, Chữa Bệnh, Khoa Học, Thông Tin, Đối Nội, Đối Ngoại, Quốc Phòng, An Ninh,
Trật Tự, Tòa Án, Trật Tự An Toàn Xã Hội vâng v … Từ Trung Ương Xuống Địa
Phương. Đảm Bảo Tính Thống Nhất. Một Chính Sách Nhất quáng Độc Lập. Không Có Sự
Khác Nhau. Các Vùng, Miền.
8- Quyền
Thay Thế Chính Phủ Bãi Bỏ Chức Vụ Phủ, Châu, Quận, Huyện. Sai Phạm. Thay
Thế Người Mới.
-----------------------
ĐIỀU
193: HIẾN PHÁP
Ủy Ban Thường Trực Chính
Phủ. Không Theo Chu Kỳ Bình Bầu. Mà Theo Sự Cân Nhắc Bổ Nhiệm của Thừa Tướng.
Cũng Như Sự Luân Chuyển. Hoặc Cách Chức Khi Sai Phạm.
-----------------------
ĐIỀU
194: HIẾN PHÁP
Châu Phủ Trực Thuộc Bộ
Là Người Đứng Đầu Châu Phủ. Cũng như đứng đầu Quận Huyện. Phải Chịu Trách
Nhiệm. Quản Lý, Điều Hành Châu, Phủ. Quận, Huyện. Theo Hiến Pháp, Luật pháp.
Cấp Dưới Vi Phạm Hiến Pháp, Luật pháp. Thời Cấp Trên Châu Phủ. Quận Huyện Phải
Chịu Trách Nhiệm. Nhẹ Thời Khiển Trách. Nặng Thời Giáng Chức. Quá Nặng Thời
Cách Chức.
-----------------------
ĐIỀU
195: HIẾN PHÁP QUY ĐỊNH
QUYỀN
ĐỘC LẬP TƯ PHÁP
QUYỀN ĐỘC LẬP TƯ PHÁP LÀ
QUYỀN TỐI CAO GIỮ VỮNG QUYỀN LỰC HIẾN PHÁP, LUẬT PHÁP ĐẠO PHÁP.
TRONG NHIỀU PHẦN NGÀNH
ĐỘC LẬP TƯ PHÁP CÓ NGÀNH TÒA ÁN ĐỘC LẬP TƯ PHÁP.
TỐI CAO NGÀNH ĐỘC LẬP TƯ
PHÁP KHÔNG AI KHÁC HƠN. QUỐC TỔ VUA HÙNG. NGƯỜI ĐỨNG ĐẤU ĐẤT NƯỚC. ĐỨNG ĐẦU TAM
QUYỀN PHÂN LẬP.
Quốc Tổ Dạy Rằng:
Quyền Tư Pháp: Là Quyền
Tối Cao Độc Lập. Có Thể Nói Là Ngành Thực Thi Đạo Luật. Xét Xử. Công Bằng Bình
Đẳng. Theo Hiến Pháp. Luật Pháp Nhà Nước Văn Lang. Theo Hệ Thống Ngành Dọc. Từ
Trên Xuống Dưới. Từ Trung Ương Xuống Tới Địa Phương. Độc Lập Tư Pháp.
-----------------------
ĐIỀU
196: HIẾN PHÁP
ĐỊA
VỊ CHỨC DANH ĐỨNG ĐẦU TƯ PHÁP
Chủ Tịch Pháp Viện Chánh
Án Tòa Án Tối Cao.
A-
Đứng Đầu Các Tòa Án. Địa Vị Chức Danh Cao Nhất Là Phán Quan.
B-
Dưới Phán Quan Là Những Thẩm Phám.
1, Như Thẩm Phán
Quyền Công Tố.
2, Thẩm Phám Quyền
Xét Hỏi Luận Tội.
3, Thẩm Phán Quyền
Bào Chữa.
4, Thẩm Phán Quyền
Kết Tội.
5, Thẩm Phán Thụ
Lý Bản Án Trước Khi Đưa Ra Xét Xử.
C- Phán
Quan. Thẩm Phán Ở Cấp Vương Bộ. Phán Quan. Thẩm Phán Ở cấp Châu Phủ. Phán Quan.
Thẩm Phán Ở Cấp Quận, Huyện.
-----------------------
ĐIỀU
197: HIẾN PHÁP
NHIỆN
VỤ, QUYỀN HẠN TÒA ÁN TƯ PHÁP
Ngoài Phán Xét Kết Án.
Xét Xử Tuyên Án. Còn Có Ba Phần Ngành. Quyền Bất Người. Quyền Thả Người. Quyền
Thi Hành Án.
-----------------------
ĐIỀU
198: HIẾN PHÁP
QUYỀN
XÉT XỬ
Quốc Tổ Truyền Dạy:
Quyền Xét, Xử Tuyên Án
Là Quyền Phán Quan. Công Minh Chính Trực. Vị Quan Chỉ Biết Hiến Pháp, Luật Pháp
Trên Hết.
Hiến Pháp, Luật Pháp. Là
Pháp Vương Trên Cả Quốc Tổ Vua Hùng. Bách Việt Văn Lang Từ Vua Tới Dân. Điều
Phải Tuân Thủ Sống Theo Hiến Pháp, Luật pháp. Không Ai Có Quyền Đi Ngược Lại
Hiến Pháp, Luật Pháp. Dân, Quan, Vua Có Tội, Công Bằng, Bình Đẳng Xét Xử Tuyên
Án Như Nhau.
-----------------------
ĐIỀU
199: HIẾN PHÁP
QUYỀN
CÔNG TỐ, QUYỀN LUẬN TỘI, QUYỀN BÀO CHỮA, QUYỀN KẾT TỘI, QUYỀN THỤ LÝ BẢN ÁN
Quốc Tổ Vua Hùng Truyền
Dạy:
Quyền Thẩm Phán: Là
Quyền Công Tố. Quyền Luận Tội. Quyền Bào Chữa. Quyền Kết Tội. Quyền Thụ Lý Bản
Án Là Quyền Bất Khả Xâm Phạm.
Việc Kết Án. Luận Tội.
Bào Chữa. Kết Tội. Nghiêm Cấm Các Cơ Quan Công Quyền. Cũng Như Có Sự Can Thiệp.
Vương, Quan, Tướng Lĩnh. Vào Quyền Kết Án. Quyền Bảo Chữa. Quyền Luật
Tội. Kết Tội. Hể Xâm Phạm Thời Coi Như Vi Phạm Quốc Pháp.
Theo tình tiết can thiệp
xâm phạm. Vô Tình. Cố Ý. Chủ Động. Sai Khiến. Chủ Mưu. Lệ Thuộc. Bắt Buộc.
Cưởng Bức. Tùy theo nặng, nhẹ của sự can thiệp xâm phạm. Chiếu Theo Điều Luật
Hiện Hành Xét Xử.
-----------------------
ĐIỀU
200: HIẾN PHÁP
QUYỀN
THỰC THI CÔNG LÝ
Quốc Tổ Truyền Dạy:
Phán Quan. Thẩm Phán. Có
Nhiệm Vụ Thực Thi Công Lý. Bảo Vệ Công Lý. Bảo Vệ Quyền Con Người. Bảo Vệ Quyền
Công Dân. Thực Thi Kỷ Cương Hiến Pháp, Luật Pháp. Bảo Vệ Quyền Lợi. Cá Nhân.
Tập Thể. Các Tổ Chức. Giáo Phái. Tôn Giáo. Đạo Giáo. Cũng như Quyền lợi Bách
Việt Văn Lang vâng và …
-----------------------
ĐIỀU
201: HIẾN PHÁP
QUYỀN
LUẬN TỘI
Quốc Tổ Truyền Dạy Rằng:
Quan Thẩm Phán. Không đủ
Bằng Chứng Phạm Tội thời chỉ ở Quyền Xét Hỏi. Đủ Bằng Chứng mới được Quyền Luận
Tội. Những tình tiết Phạm Tội.
Những sai phạm trong
ngành xét xử, xét hỏi, buộc tội Vô Tình. Cố Ý. Chủ Động. Sai Khiến. Chủ Mưu. Lệ
Thuộc. Bắt Buộc. Cưỡng Bức, tùy theo nặng, nhẹ. Chiếu theo điều khoản Luật Pháp
hiện hành xét xử.
-----------------------
ĐIỀU
202: HIẾN PHÁP
QUYỀN
KẾT TỘI
Quốc Tổ Truyền Dạy Rằng:
Khi Đương Sự Nhận Tội.
Ấn Dấu Ngón Tay. Thời Mới có Quyền Kết Tội. Theo Điều Khoản Luật Pháp Hiện
Hành.
-----------------------
ĐIỀU
203: HIẾN PHÁP
QUYỀN
QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN
Quốc Tổ Truyền Dạy Rằng:
Bản Án Kết tội Có Hiệu
Lực. Khi Được Đưa Ra. Hội Đồng Thẩm Phán. Quyền Công Tố. Quyền Xét Hỏi Luận
Tội. Quyền Bào Chửa. Quyền Kết Tội. Quyền Thụ Lý Bản Án. Không có chỗ sai sót
vi phạm. Thời Ban Hội Đồng Thẩm Phán. Đồng Công Nhận Bản Án. Ký Vào
Bản Án. Bản Án Có Hiệu Lực.
-----------------------
ĐIỀU
204: HIẾN PHÁP
QUYỀN
XỬ ÁN, TUYÊN ÁN
Quốc Tổ Truyền Dạy Rằng:
Phán Quan khi xử án. Chỉ
Hỏi Lại. Những Cơ Bản Phạm Tội. Khi Tội Nhân không còn gì Chối Cải. Thừa Nhận
Tội Trạng Của Mình. Thời Phán Quan. Có Quyền Tuyên án. Phán Quyết Xử Án Theo
Luật Định Xét Xử. Tội Nhân Trở Thành Phạm Nhân. Quyền Con Người, cũng như Quyền
Công Dân không Còn. Bị Quản Thúc. Cũng Như Bị ở Tù. Bị Đày. Hoặc Bị Tử Hình.
Tùy Theo Mức Án Tuyên Án.
-----------------------
ĐIỀU
205: HIẾN PHÁP
QUYỀN
THI HÀNH ÁN
Quốc Tổ Truyền Dạy:
Đội Thi Hành Án: Là Đội
Quân Binh Thường Trực Ngành Tòa Án. Kết Hợp với Quân Binh. Châu, Quận, Huyện.
Được Phân Công Thực Hành Nhiệm Vụ. Bắt Phạm Nhân. Truy Bắt Phạm Nhân. Đội Thi
Hành Án Tòa Án. Thực Thi Nhiệm Vụ giải Phạm Nhân ra xét xử. Cũng như sau khi
Tuyên Án Xét Xử xong.
-----------------------
ĐIỀU
206: HIẾN PHÁP
QUYỀN
THẨM TRA
Quốc Tổ Truyền Dạy:
Ngành Thẩm Tra một trong
Ngành Tư Pháp Độc Lập. Được coi như là Ngành Làm Trong Sạch Bộ Máy Công Quyền
Nhà Nước. Nhất là Thẩm Tra Ngành Tòa Án. Vì Liên Quan đến sanh mạng con người.
Nhất là Oan Sai. Trong xét xử. Tù Oan, Chết Oan. Tịch Thu Gia Sản Oan.
Ngành Thẩm Tra Tối Cao
Trung Ương. Có Quyền Thẩm Tra Bộ. Thẩm Tra Châu. Khi Cần Thiết Kết Hợp Với Quân
Đội. Có Quyền Thẩm Tra Ngành Tòa Án Bộ. Tòa Án Trung Ương, Khi Có Sự Tố Giác
Sai Phạm Nghiêm Trọng. Cũng như Thẩm Tra đột xuất vì có sự nghi ngờ về vi phạm
liên quan đến vận mệnh Quốc Gia.
-----------------------
ĐIỀU
207: HIẾN PHÁP
ĐỊA
PHƯƠNG
Quốc Tổ Truyền Dạy Rằng:
Các Đơn Vị Hành Chánh
Công Quyền Nước Văn Lang Được Phân Định Từ Cao Xuống Thấp như Sau.
Nước Văn Lang Chia Làm
Nhiều Bộ.
Bộ Chia Làm Nhiều Châu
Phủ.
Phủ Châu Chia Làm Nhiều
Quận, Huyện.
Quận, Huyện Chia Làm
Nhiều Xã.
Xã Chia Làm Nhiều Xốm,
Thôn.
Các Đơn Vị Hành Chánh
Thôn, Xã, Quận, Huyện đều gọi là Địa Phương.
Đơn Vị Địa Phương. Thôn,
Xã. Theo Tín Nhiệm Của Dân Bầu Lên. Lạc Dân Ở Cấp Thôn. Lạc Điền Ở Cấp Xã. Trực
Thuộc Quận, Huyện Quản Lý Lãnh Đạo. Nhiệm Kỳ là Năm Năm bầu lại. Có thể tái
Nhiệm Kỳ đến hai ba nhiệm kỳ, tùy vào Thăm bầu Tín Nhiệm của Dân.
-----------------------
ĐIỀU
208: HIẾN PHÁP
ĐỊA VỊ CHỨC DANH ĐỨNG
ĐẦU BỘ.
- VƯƠNG GIA.
ĐỊA VỊ CHỨC DANH
ĐỨNG ĐẦU CHÂU PHỦ.
- TRI PHỦ
ĐẠI NHÂN.
ĐỊA VỊ CHÚC DANH ĐỨNG
ĐẦU QUẬN, HUYỆN.
- TRI QUẬN
ĐẠI NHÂN. TRI HUYỆN ĐẠI NHÂN.
HAY CÒN GỌI LÀ BỐ CHÁNH
ĐẠI NHÂN ĐỨNG ĐẦU CÁC XÃ.
-----------------------
ĐIỀU
209: HIẾN PHÁP
PHÂN
ĐỊNH TRÁCH NHIỆM THẨM QUYỀN
Quốc Tổ Truyền Dạy Rằng:
Nhiệm Vụ Quyền Hạn.
Người Đứng Đầu BỘ, CHÂU PHỦ, QUẬN, HUYỆN, THÔN, XÃ. Có Trách Nhiệm. Điều Hành
Lãnh Đạo, Chỉ Đạo. Cũng Như Quản Lý Địa Phương Mình. Nhất Quán Thống Nhất Một
Chủ Trương. Từ Bộ Xuống Tận cấp Cơ Sở Thôn, Xã, Làng, Bản. Địa Phương nào Sai Phạm.
Cũng như xảy ra biến động. Thời Địa Phương đó phải chịu Trách Nhiệm.
-----------------------
ĐIỀU
210: HIẾN PHÁP
QUYỀN
ĐẠI DIỆN CỦA DÂN
Quốc Tổ Truyền Dạy Rằng:
Người Đại Diện Cho Dân.
Ở Cấp Thôn, Xã. Chính là người được Dân bầu chọn ra Đại Diện Cho Dân. Thực Thi
Nguyện Vọng Của Dân. Và Chịu Trách Nhiệm Trước Dân. Những Vấn đề Trọng Đại của
Địa Phương.
-----------------------
ĐIỀU
211: HIẾN PHÁP
QUYỀN
GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Quốc Tổ Truyền Dạy Rằng:
Các cấp Cơ Quan Công
Quyền Địa Phương. Phải Thường Xuyên Tổ Chức rộng rãi. Giáo Dục Hiến Pháp, Luật
Pháp, nêu gương Người Tốt, Việc Tốt. Cũng như Tố Giác Tội Phạm. Giữ Vững An
Ninh Trật Tự. Ổ Định cuộc sống Địa Phương.
-----------------------
ĐIỀU
212: HIẾN PHÁP
ĐẢM
BẢO QUYỀN DÂN CHỦ
Quốc Tổ Truyền Dạy Rằng:
Nhà Nước Văn Lang: Nhà
Nước Của Dân. Do Dân. Vì Dân. Nhà Nước Lấy Dân Làm Gốc. Nên Quyền Dân Chủ luôn
tôn trọng Đề Cao.
Là Người Đứng Đầu Địa
Phượng. Đại Diện Cho Mọi Tần Lớp Nhân Dân. Sâu Sát Liên Hệ Chặt Chẽ với Dân.
Bảo Vệ Quyền Lợi chính đáng của Dân. Nhất Là Bảo vệ Quyền Dân Chủ của
Dân. Không Ai có Quyền xâm phạm. Hể xâm phạm thời coi như vi phạm Quốc Pháp.
Theo tình tiết xâm phạm
Vô Tình. Cố Ý. Chủ Động. Sai Khiến. Chủ Mưu. Lệ Thuộc. Bắt Buộc. Cưỡng Bức. Tùy
theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản Luật Pháp Hiện Hành xét xử.
-----------------------
ĐIỀU
213: HIẾN PHÁP
HIẾN
PHÁP
Quốc Tổ Truyền Dạy Rằng:
Hiến Pháp Văn Lang. Nền
Quốc Đạo Dân Tộc Là Hiến Pháp Đại Đạo Tối Cao Vũ Trụ. Trở Thành Truyền
Thống Anh Linh Dựng Nước Giữ Nước Dân Tộc Bách Việt Văn Lang Ta.
-----------------------
ĐIỀU
214: HIẾN PHÁP QUY ĐỊNH
TAM
QUYỀN PHÂN LẬP
Quốc Tổ Truyền Dạy Rằng:
1- Hiến Pháp
Ba Ngôi Tam Luật:
a- Hiến Pháp Luật.
b- Tư Pháp Luật.
c- Hành Pháp Luật.
Là Nền Văn Minh Tối Cao
Nhà Nước Văn Lang Ta. Dân Tộc Văn Lang, Đất Nước Văn Lang. Nhà Nước Văn Lang.
Sẽ Đi Vào Tồn Tại Độc Lập Hàng Nghìn Nghìn Năm.
2- Một Dân
Tộc Có Nền Văn Hiến Vững Như Kiền Ba Chân. Trở Thành Pháp Vương Nước Văn Lang.
Cũng Chính Là Luật Tạng Vũ Trụ, Thiên Ý Cha Trời.
3- Có Thể
Nói Nước Văn Lang Chúng Ta. Có Nền Văn Hiến Văn Minh Nhất Trái Đất. Có Một
Không Hai Trên Trần Thế. Trở Thành Nền Hiến Pháp Tâm Linh Văn Lang. Tồn Tại Mãi
Ở Thế Gian. Dù Cho Có Năm Nghìn Năm Tới. Nhân Loại Các Nước Văn Minh Nhất Thế
Giới Cũng Khó Mà Sánh Kịp.
Vì Sao Lại Nói Thế?
A- Vì Hiến Pháp
Văn Lang. Chính Là Thiên Ý Của Trời. Luật Tạng Vũ Trụ.
B- Luật Pháp Văn
Lang ra đời dựa trên Nền Tản. Hiến Pháp Văn Lang. Không theo giáo điều
Độc Tài Độc Trị.
C- Một Nhà
Nước Mà Tam Quyền Phân Lập Rõ Ràng Như Vậy. Thời Có Đất Nước Nào Văn Minh Hơn.
Nhà Nước Văn Lang Chúng Ta.
Dù Chỉ Là Truyền Miệng
Cho Nhau. Cũng hơn hẳn các nước thế giới. Biết Rằng Truyền Miệng. Tránh Sao
Khỏi Tam Sao Thất Bổn Nhưng Cũng Kéo Dài Độc Lập Hành Nghìn Nghìn Năm.
Vì Thế: Sự Truyền Khẩu
Về Hiến Pháp, Luật Pháp. Cũng Như Tư Pháp Hiện Hành. Phải Truyền Đạt Hết Sức
Chuẩn Xác mới đạt hiệu quả cao.
Nền Văn Minh Tam Quyền
Phân Lập. Được Coi Như Là Nền Văn Minh Bí Mật Nhà Nước Văn Lang Chúng Ta Những
Cơ Cấu Tam Quyền Phân Lập. Không Truyền Xuống Hàng Vương Quan, Cũng Như Dân. Mà
Chỉ Quốc Vương Trước Truyền Cho Quốc Vương Kế Vị.
Nhưng thời nay đã khác.
Phải truyền xuống tận người dân. Để Dân hiểu. Dân bàn. Dân kiểm tra. Dân Thực
Hiện.
-----------------------
ĐIỀU
215: HIẾN PHÁP
QUYỀN BẢO VỆ HIẾN PHÁP.
QUYỀN THI HÀNH HIẾN PHÁP. QUYỀN MỞ RỘNG HIẾN PHÁP. QUYỀN KẾT LUẬT HIỆN HÀNH.
QUYỀN BAN HÀNH HIẾN PHÁP LÀ NHỮNG QUYỀN CƠ BẢN NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN VĂN LANG
Quốc Tổ Truyền Dạy Rằng:
1- Thượng
Viện Quốc Đạo. Hạ Viện Quốc Hội. Đều Có Trách Nhiệm Bảo Vệ Hiến Pháp. Mở Rộng
Hiến Pháp. Theo Kịp Đà Phát Triển Đất Nước.
2- Ra Luật.
Kết Luật. Đều Phải Có Tam Viện. Viện Quốc Đạo. Viện Quốc Hội. Viện Tư Pháp.
Tham Gia Gốp Ý Kiến. Rồi Đưa Ra Kỳ HỌP Đại Hội, Hạ Viện Quốc Hội lấy Biểu
Quyết. Thành Luật Hiện Hành Đi Vào Đời Sống. Ban Hành ra cả nước. Những Quyền
Lợi Về Mặt Pháp Lý Có Trong Hiến Pháp, Luật Pháp.
-----------------------
Nền Văn Minh Tam Quyền
Phân Lập. Văn Minh Hiến Pháp. Văn Minh Luật Pháp. Văn Minh Tư pháp. Nền Văn
Hiến Văn Lang. Đến đây là hết.
Nhờ Nền Văn Minh Tam
Quyền Phân Lập Nầy. Niên Đại Hùng Vương một nghìn năm đầu hưng thịnh vô cùng.
Dần dần Tam Sao Thất Bổn bởi do truyền khẩu lâu dài, vì ở vào thời điểm ấy chưa
có giấy bút, chữ viết thô sơ. Nên không kết tập thành Kinh Luân Được. Dần dần
thất truyền, thế mà vẫn Kéo Dài Độc Lập 2701 năm.
Thời Dựng Nước 79 năm.
Tiếp Theo Thời Dựng Nước. Là Thời Giữ Nước 2622 năm. Khắp Trên Thế Giới không
có Niên Đại nào kéo dài sự Độc Lập lâu như vậy. Đây là Niềm Tự Hào. Dân Tộc
Đồng Bào Con Cháu Tiên Rồng Việt Nam.
-----------------------
ĐIỀU
TƯƠNG LAI
Khi Nền Quốc Đạo Việt
Nam. Đã Mở Rộng Phạm Vi Toàn Cầu. Sẽ Trở Thành Liên Hiệp Quốc Tế Đạo. Quốc Tế
Chủ Nghĩa Đại Đồng. Chủ Nghĩa Thiên Quyền, Nhân Chủ. Đại Diện Cho Toàn Nhân
Loại. Thế Thiên Hành Đạo. Theo Thiên Luật Vũ Trụ. Thiên Ý Cha Trời.
-----------------------
CAO
ĐỨC TOÀN.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét